Boeing XP-7

XP-7
KiểuMáy bay tiêm kích thử nghiệm
Hãng sản xuấtBoeing
Chuyến bay đầu tiênTháng 9-Hàng không năm 1928[1]
Khách hàng chínhHoa Kỳ Binh chủng Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất1
Được phát triển từPW-9D

Boeing XP-7 là một mẫu thử nghiệm máy bay tiêm kích ba tầng cánh của Hoa Kỳ trong thập niên 1920.

Thiết kế và phát triển

XP-7 được phát triển từ mẫu máy bay Boeing Model 15 (PW-9D), số thứ tự 28-41. Nó được trang bị động cơ 600 hp Curtiss V-1570 Conqueror. Được Boeing gọi là Model 93, phần mũi của XP-7 ngắn hơn so với tiêu chuẩn của PW-9, và XP-7 nhẹ hơn 75 pound.

Chuyến bay đầu tiên diễn ra vào tháng 9-1928, và diễn ra rất tốt, XP-7 có tốc độ lớn hơn PW-9 là 17 mph. Tuy nhiên, dù có đề xuất chế tạo thêm 4 chiếc XP-7 nữa, nhưng thiết kế này có nhiều hạn chế và sau đó đã bị lãng quên. Sau khi thử nghiệm, động cơ Conqueror đã bị tháo ra và máy bay chuyển đổi thành một chiếc PW-9D.[1]

Thông số kỹ thuật

Dữ liệu [1]

Đặc điểm riêng

  • Tổ lái: 1
  • Chiều dài: 24 ft 0 in (7.31 m)
  • Sải cánh: 32 ft 0 in (9.75 m)
  • Chiều cao: 9 ft 0 in (2.74 m)
  • Diện tích cánh: 252 ft² (23.4 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 2.358 lb (1.070 kg)
  • Trọng lượng cất cánh: n/a
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 3.260 lb (1.479 kg)
  • Động cơ: 1 × Curtiss V-1570-1, 600 hp (kW)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 167.5 mph (270 km/h)
  • Vận tốc hành trình: 134 mph (216 km/h)
  • Tầm bay: 250 dặm (402 km)
  • Trần bay: 22.300 ft (6.797 m)
  • Vận tốc lên cao: 1408 ft/min (7.2 m/s)
  • Lực nâng của cánh: n/a
  • Lực đẩy/trọng lượng: n/a

Vũ khí

  • 1x súng máy.50 in
  • 1x súng máy.30 in
  • 125 lb (57 kg) bom

Tham khảo

  1. ^ a b c Angelucci, 1987. p. 72.

Tài liệu

  • Angelucci, Enzo (1987). The American Fighter from 1917 to the present. New York: Orion Books.
  • Lloyd S. Jones, Hoa Kỳ Fighters (Aero Publishers, Inc., 1975) pp. 32–33 ISBN 0-8168-9200-8


  • x
  • t
  • s
Mã model của Boeing
Máy bay
Động cơ tua-bin
  • 500
  • 502
  • 520
  • 550
Tàu biển
  • 929
  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay tiêm kích của USAAS/USAAC/USAAF/USAF giai đoạn 1924–1962
Tiêm kích
(Pursuit (trước 1948)
Fighter (sau 1948))

P-1 • P-2 • P-3 • P-4 • P-5 • P-6 • P-7 • P-8 • P-9 • P-10 • P-11 • P-12 • P-13 • P-14 • P-15 • P-16 • P-17 • P-18 • P-19 • P-20 • P-21 • P-22 • P-23 • P-24 • P-25 • P-26 • P-27 • P-28 • P-29 • P-30 • P-31 • P-32 • P-33 • P-34 • P-35 • P-36 • P-37 • P-38 • P-39 • P-40 • P-41 • P-42 • P-43 • P-44 • P-45 • P-46 • P-47 • P-48 • P-49 • P-50 • P-51 • P-52 • P-53 • P-54 • P-55 • P-56 • P-57 • P-58 • P-59 • P-60 • P-61/C • P-62 • P-63 • P-64 • P-65 • P-66 • P-67 • P-68 • P-69 • P-70 • P-71 • P-72 • P-73 • P-741 • P-75 • P-76 • P-77 • P-78 • P-79 • P-80 • P-81 • P-82 • P-83 • P-84 • P-85 • P-86/D • P-87 • P-88 • P-89 • F-90 • F-91 • F-92 • F-93 • F-94 • F-95 • F-96 • F-97 • F-98 • F-99 • F-100 • F-101 • F-102 • F-103 • F-104 • F-105 • F-106 • F-107 • F-108 • F-109 • F-110 • F-111/B

Tiêm kích (Pursuit), hai chỗ

PB-1 • PB-2 • PB-3

Tiêm kích (Fighter), nhiều chỗ

FM-1 • FM-2

1 Không sử dụng
Xem thêm: F-24  • F-117  • P-400  • Chuỗi sau 1962