Tổng giáo phận Lyon

Tổng giáo phận Lyon

Archidiœcesis Lugdunensis

Archidiocèse de Lyon
Nhà thờ chính tòa Lyon
Vị trí
Quốc giaPháp
Địa giớiRhône, Loire
Giáo tỉnhLyon
Toạ độ
Thống kê
Khu vực5.087 km2 (1.964 dặm vuông Anh)
Dân số
- Địa bàn
- Giáo dân
(tính đến 2016)
1.936.940
1.240.272 (64%)
Thông tin
Giáo pháiCông giáo Rôma
Giáo hội Sui iurisGiáo hội Latinh
Nghi lễNghi lễ Rôma
Thành lập150
Nhà thờ chính tòaNhà thờ chính tòa Thánh Gioan tẩy giả ở Lyon
Thánh bổn mạngThánh Irênê thành Lyon
Thánh Pothinô
Lãnh đạo hiện tại
Giáo hoàngPhanxicô
Tổng giám mụcOlivier de Germay
Giám mục phụ táPatrick Le Gal
Emmanuel Marie Anne Alain Gobilliard[1]
Tổng Đại diệnYves Baumgarten
Bản đồ
Trang mạng
lyon.catholique.fr

Tổng giáo phận Lyon (tiếng Pháp: Archidiocèse de Lyon; tiếng Latinh: Archidiœcesis Lugdunensis), trước đây là Tổng giáo phận Lyon–Vienne–Embrun là một tổng giáo phận đô thành của Giáo hội Latinh trực thuộc Giáo hội Công giáo RômaPháp. Các tổng giám mục của Lyon phục vụ dưới danh nghĩa là người kế vị của các thánh Irênê và Pothinô, lần lượt là giám mục tiên khởi và thứ hai của Lyon,[2] đồng thời là Giáo trưởng xứ Gaul.[3] Các tổng giám mục của tổng giáo phận thường được thăng hồng y. Giám mục Olivier de Germay đã được chỉ định làm tổng giám mục vào ngày 22/10/2020.

Giáo phận trực thuộc

  • Giáo phận Annecy
  • Giáo phận Belley-Ars
  • Tổng giáo phận Chambéry
  • Giáo phận Grenoble-Vienne
  • Giáo phận Saint-Étienne
  • Giáo phận Valence (-Die-Saint-Paul-Trois-Châteaux)
  • Giáo phận Viviers[1]

Lãnh đạo qua từng thời kì

Giám mục Giáo phận Lyon

chưa đầy đủ

Tổng giám mục Tổng giáo phận Lyon

chưa đầy đủ
  • Zechariah thành Lyon (195 – after 202)
  • Helios thành Lyon
  • Faustinus (nửa sau thế kỉ thứ 3)
  • Lucius Verus
  • Julius
  • Ptolémaeus
  • Vocius fl.314
  • Maximus (Maxime)
  • Tétradius (Tetrade)
  • Verissimus fl. 343
  • Thánh Justus (374–381)
  • Thánh Alpinus fl.254
  • Thánh Martin (tông đồ của thánh Martin thành Tours; cuối thế kỉ 4)
  • Thánh Antiochus (400–410)
  • Thánh Elpidius (410–422)
  • Thánh Sicarius (422–433)
  • Thánh Eucherius (kh. 433–450)
  • Thánh Patiens (456–498) người đã chống chọi thành công nạn đói và chủ nghĩa Arian, và là người được Sidonius Apollinaris khen ngợi qua một bài thơ
  • Thánh Lupicinus (491–494)
  • Thánh Rusticus (494–501)
  • Thánh Stephanus (501 – trước 515), người đã cùng với Avitus thành Vienne lập một hội đồng ở Lyon để cho người Arian nhập đạo
  • Thánh Viventiolus (515–523), người cùng với thánh Avitus chủ trì Hội đồng Epaone năm 517
  • Thánh Lupus (535–542), một tu sĩ, có thể là tổng giám mục đầu tiên, người đã thêm danh hiệu "metropolitanus" khi kí tại Hội đồng Orléans năm 538
  • Licontius (Léonce)
  • Thánh Sardot hay Sacerdos (549–552)
  • Thánh Nicetius hay Nizier (552–73), Thượng phụ
  • Thánh Priscus thành Lyon (573–588), Thượng phụ
  • Thánh Ætherius (588–603), cộng sự của Thánh Gregory Đại đế và có thể là người đã phong thánh cho thánh Augustinô, Sứ đồ Anh quốc
  • Thánh Aredius (603–615)
  • Thánh Viventius
  • Thánh Annemund hay Chamond (kh. 650), bạn của thánh Wilfrid, cha đỡ đầu của Clotaire III, bị xử chết bởi Ebroin và anh trai, và là bổn mạng của thị xã Saint-Chamond, Loire
  • Thánh Genesius hay Genes (660–679 hay 680), Viện phụ dòng Biển Đức của of Fontenelle, người phát chẩn và bộ trưởng phục vụ Nữ hoàng Bathilde
  • Thánh Lambertus (c. 680–690), cũng là Viện phụ của Fontenelle
  • Leidrad (798–814)
    • Agobard, Chorbishop ( –814)
  • Agobard (814–834, 837–840)
    • Amalarius thành Metz (834–837) (Giám quản)[2]
  • Amulo, (840-852)
  • Remigius (852–875)
  • Thánh Aurelian (d. 895)
  • Burchard II thành Lyon (?–?)[4]
  • Burchard III thành Lyon (?–1036)[5]
  • Halinard (1046–1052)[6]

Giáo trưởng xứ Gaul kiêm Tổng giám mục Lyon

Danh sách này không đầy đủ; bạn có thể giúp đỡ bằng cách mở rộng nó.
  • 1077–1082 Saint Gebuin[2]
  • 1081–1106 Hugh thành Die
  • 1128–1129 Renaud thành Semur
  • 1131–1139 Peter I
  • fl. 1180 Guichard thành Pontigny
  • 1193–1226 Renaud de Forez
  • 1227–1234 Robert thành Auvergne
  • 1289 Bérard de Got
  • 1290–1295 Louis thành Naples
  • 1301–1308 Louis de Villars
  • 1308–1332 Peter thành Savoy
  • 1340–1342 Guy III d'Auvergne, Hồng y của Boulogne, nhà ngoại giao từ Tòa Thánh
  • 1342–1354 Henri II de Villars
  • 1356–1358 Raymond Saquet
  • 1358–1365 Guillaume II de Thurey
  • 1365–1375 Charles d'Alençon
  • 1375–1389 Jean II de Talaru
  • 1389–1415 Philippe III de Thurey
  • 1415–1444 Amédée II de Talaru
  • 1444–1446 Geoffroy II de Versailles
  • 1447–1488 Charles II thành Bourbon
  • 1488–1499 Hugues II de Talaru
  • 1499–1500 André d'Espinay (Hồng y)
  • 1501–1536 François II de Rohan
  • 1537–1539 John, Hồng y của Lorraine
  • 1539–1551 Ippolito II d'Este, người được vua François I chỉ định làm Hồng y bổn mạng cho hoàng gia Pháp dưới sự chứng kiến của Giáo hoàng Phaolô III, và một hội đồng học giả
  • 1551–1562 Hồng y François de Tournon, người đã có nhiều cuộc đàm phán với vua François I và Charles V, chống lại Cải cách Kháng nghị và thành lập Collège de Tournon, nơi mà những tín đồ Dòng Tên đã biến thành một trong những cơ sở giáo dục nổi tiếng nhất vương quốc
  • 1562–1564 Ippolito II d'Este, người được vua François I chỉ định làm Hồng y bổn mạng cho hoàng gia Pháp dưới sự chứng kiến của Giáo hoàng Phaolô III, và một hội đồng học giả
  • 1564–1573 Antoine d'Albon, người biên soạn cuốn Rufinus và Ausonius
  • 1573–1599 Pierre d'Epinac, phụ tá cho Liên minh Công giáo
  • 1612–1626 Denis-Simon de Marquemont
  • 1628–1653 Alphonse-Louis du Plessis de Richelieu (9/1628 – 23/3/1653)
  • 1653–1693 Camille de Neufville de Villeroy
  • 1714–1731 François-Paul de Neufville de Villeroy (15/8/1714 – 6/2/1731)
  • 1732–1739 Charles-François de Châteauneuf de Rochebonne
  • 1740–1758 Pierre Guérin de Tencin (11/11/1740 – 2/3/1758)
  • 1758–1788 Antoine de Malvin de Montazet (16/3/1758 – 2/5/1788), có chiều hướng theo giáo phái Gianxen, là là người đã đưa 6 phần của bộ "Institutiones theologicæ" được biết đến là "Théologie de Lyon" viết bởi thành viên Giáo hội Oratorian Joseph Valla, các tác phẩm này đã được lan truyền khắp nước Ý bởi Scipio Ricci tới khi bị hạn chế vào năm 1792.
  • 1788–1799 Yves-Alexandre de Marbeuf (12/5/1788 – 15/4/1799)
  • 1791–1794 Antoine-Adrien Lamourette (1742–1794), giám mục hợp hiến của Lyon từ ngày 27/3/1791 đến ngày 11/1/1794, ngày ông bị đưa lên giàn treo cổ.

Giáo trưởng xứ Gaul kiêm Tổng giám mục Lyon-Vienne

  • (Hồng y) Joseph Fesch (29/7/1802 – 13/5/1839) (Tổng giám mục Lyon-Vienne-Embrun đến năm 1822)
  • (Hồng y) Joachim-Jean d'Isoard (13/6/1839 – 7/10/1839)
  • (Hồng y) Louis-Jacques-Maurice de Bonald (4/12/1839 – 25/2/1870)
  • Jacques-Marie Ginoulhiac (2/3/1870 – 17/11/1875), được biến đến bởi cuốn "Histoire du dogme catholique pendant let trois premiers siècles".
  • (Hồng y) Louis-Marie Caverot (20/4/1876 – 23/1/1887)
  • (Hồng y) Joseph-Alfred Foulon (23/3/1887 – 23/1/1893)
  • (Hồng y) Pierre-Hector Coullie (14/6/1893 – 11/9/1912)
  • (Hồng y) Hector Sévin (2/12/1912 – 4/5/1916)
  • (Hồng y) Louis-Joseph Maurin (1/12/1916 – 16/11/1936)
  • (Hồng y) Pierre-Marie Gerlier (30/7/1937 – 17/1/1965)
  • (Hồng y) Jean-Marie Villot (17/1/1965 – 7/4/1967)
  • (Hồng y) Alexandre Renard (28/5/1967 – 29/10/1981)
  • (Hồng y) Albert Decourtray (29/10/1981 – 16/9/1994)
  • (Hồng y) Jean Marie Balland (27/5/1995 – 1/3/1998)
  • (Hồng y) Louis-Marie Billé (10/7/1998 – 12/3/2002)
  • (Hồng y) Philippe Barbarin (16/7/2002 – 6/3/2020)[7]
  • Olivier de Germay (20/12/2020 – hiện tại)

Tham khảo

  1. ^ a b “Archdiocese of Lyon”. Catholic-Hierarchy.org. David M. Cheney. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2012.
  2. ^ a b c d Goyau, Pierre-Louis-Théophile-Georges (1910). “Lyons” . Trong Herbermann, Charles (biên tập). Catholic Encyclopedia. 9. New York: Robert Appleton Company.
  3. ^ Boudinhon, Auguste (1911). “Primate” . Trong Herbermann, Charles (biên tập). Catholic Encyclopedia. 12. New York: Robert Appleton Company.
  4. ^ Previté-Orton 1912, tr. 10-11.
  5. ^ Previté-Orton 1912, tr. 37.
  6. ^ HALINARD, Erzbischof von Lyon
  7. ^ Winfield, Nicole (6 tháng 3 năm 2020). “Pope lets French cardinal embroiled in abuse cover-up resign”. Crux. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2020.

Tài liệu tham khảo

Văn bản

  • Gams, Pius Bonifatius (1873). Series episcoporum Ecclesiae catholicae: quotquot innotuerunt a beato Petro apostolo. Ratisbon: Typis et Sumptibus Georgii Josephi Manz. (Use with caution; obsolete)
  • Eubel, Conradus biên tập (1913). Hierarchia catholica, Tomus 1 . Münster: Libreria Regensbergiana. (in Latin)
  • Eubel, Conradus biên tập (1914). Hierarchia catholica, Tomus 2 . Münster: Libreria Regensbergiana. (in Latin)
  • Eubel, Conradus (ed.); Gulik, Guilelmus (1923). Hierarchia catholica, Tomus 3 . Münster: Libreria Regensbergiana.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  • Gauchat, Patritius (Patrice) (1935). Hierarchia catholica IV (1592-1667). Münster: Libraria Regensbergiana. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2016.
  • Previté-Orton, C.W. (1912). Early History of the House of Savoy. Cambridge: University Press.
  • Ritzler, Remigius; Sefrin, Pirminus (1952). Hierarchia catholica medii et recentis aevi V (1667-1730). Patavii: Messagero di S. Antonio. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2016.
  • Ritzler, Remigius; Sefrin, Pirminus (1958). Hierarchia catholica medii et recentis aevi VI (1730-1799). Patavii: Messagero di S. Antonio. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2016.
  • Ritzler, Remigius; Sefrin, Pirminus (1968). Hierarchia Catholica medii et recentioris aevi sive summorum pontificum, S. R. E. cardinalium, ecclesiarum antistitum series... A pontificatu Pii PP. VII (1800) usque ad pontificatum Gregorii PP. XVI (1846) (bằng tiếng La-tinh). VII. Monasterii: Libr. Regensburgiana.
  • Remigius Ritzler; Pirminus Sefrin (1978). Hierarchia catholica Medii et recentioris aevi... A Pontificatu PII PP. IX (1846) usque ad Pontificatum Leonis PP. XIII (1903) (bằng tiếng La-tinh). VIII. Il Messaggero di S. Antonio.
  • Pięta, Zenon (2002). Hierarchia catholica medii et recentioris aevi... A pontificatu Pii PP. X (1903) usque ad pontificatum Benedictii PP. XV (1922) (bằng tiếng La-tinh). IX. Padua: Messagero di San Antonio. ISBN 978-88-250-1000-8.
  • Société bibliographique (France) (1907). L'épiscopat français depuis le Concordat jusqu'à la Séparation (1802-1905). Paris: Librairie des Saints-Pères. tr. 346–350.

Cuộc điều tra

  • Fisquet, Honore (1864). La France pontificale (Gallia Christiana): Metropole de Lyon et Vienne: Lyon (bằng tiếng Pháp). Paris: Etienne Repos.

Liên kết ngoài

  • Centre national des Archives de l'Église de France, L'Épiscopat francais depuis 1919 Lưu trữ 2017-05-10 tại Wayback Machine, retrieved: 2016-12-24. (tiếng Pháp)
  • Website chính thức (tiếng Pháp)
  • x
  • t
  • s
Hội đồng Giám mục Pháp
Giáo tỉnh Besançon
  • Tổng giáo phận Besançon
  • Giáo phận Belfort–Montbéliard
  • Giáo phận Nancy
  • Giáo phận Saint-Claude
  • Giáo phận Saint-Dié
  • Giáo phận Verdun
Giáo tỉnh Bordeaux
  • Tổng giáo phận Bordeaux
  • Giáo phận Agen
  • Giáo phận Aire và Dax
  • Giáo phận Bayonne, Lescar và Oloron
  • Giáo phận Périgueux
Giáo tỉnh Clermont
  • Tổng giáo phận Clermont
  • Giáo phận Le Puy-en-Velay
  • Giáo phận Moulins
  • Giáo phận Saint-Flour
Giáo tỉnh Dijon
  • Tổng giáo phận Dijon
  • Tổng giáo phận Sens
  • Giáo phận Autun
  • Giáo phận Nevers
  • Mission de France
Giáo tỉnh Lille
  • Tổng giáo phận Lille
  • Tổng giáo phận Cambrai
  • Giáo phận Arras
Giáo tỉnh Lyon
  • Tổng giáo phận Lyon
  • Tổng giáo phận Chambéry–Saint-Jean-de-Maurienne–Tarentaise
  • Giáo phận Annecy
  • Giáo phận Belley–Ars
  • Giáo phận Grenoble–Vienne-les-Allobroges
  • Giáo phận Saint-Étienne
  • Giáo phận Valence
  • Giáo phận Viviers
Giáo tỉnh Marseille
  • Tổng giáo phận Marseille
  • Tổng giáo phận Aix-en-Provence
  • Tổng giáo phận Avignon
  • Giáo phận Ajaccio
  • Giáo phận Digne
  • Giáo phận Fréjus–Toulon
  • Giáo phận Gap-Embrun
  • Giáo phận Nice
Giáo tỉnh Montpellier
  • Tổng giáo phận Montpellier
  • Giáo phận Carcassone-Narbonne
  • Giáo phận Mende
  • Giáo phận Nîmes
  • Giáo phận Perpignan–Elne
Giáo tỉnh Paris
  • Tổng giáo phận Paris
  • Giáo phận Créteil
  • Giáo phận Évry-Corbeil-Essonnes
  • Giáo phận Meaux
  • Giáo phận Nanterre
  • Giáo phận Pontoise
  • Giáo phận Saint-Denis
  • Giáo phận Versailles
Giáo tỉnh Poitiers
  • Tổng giáo phận Poitiers
  • Giáo phận Angoulême
  • Giáo phận La Rochelle và Saintes
  • Giáo phận Limoges
  • Giáo phận Tulle
Giáo tỉnh Reims
  • Tổng giáo phận Reims
  • Giáo phận Amiens
  • Giáo phận Beauvais
  • Giáo phận Châlons
  • Giáo phận Langres
  • Giáo phận Soissons
  • Giáo phận Troyes
Giáo tỉnh Rennes
  • Tổng giáo phận Rennes, Dol và Saint-Malo
  • Giáo phận Angers
  • Giáo phận Laval
  • Giáo phận Le Mans
  • Giáo phận Luçon
  • Giáo phận Nantes
  • Giáo phận Quimper
  • Giáo phận Saint-Brieuc
  • Giáo phận Vannes
Giáo tỉnh Rouen
  • Tổng giáo phận Rouen
  • Giáo phận Bayeux
  • Giáo phận Coutances
  • Giáo phận Évreux
  • Giáo phận Le Havre
  • Giáo phận Séez
Giáo tỉnh Toulouse
  • Tổng giáo phận Toulouse
  • Tổng giáo phận Albi
  • Tổng giáo phận Auch
  • Giáo phận Cahors
  • Giáo phận Montauban
  • Giáo phận Pamiers
  • Giáo phận Rodez
  • Giáo phận Tarbes-et-Lourdes
Giáo tỉnh Tours
  • Tổng giáo phận Tours
  • Tổng giáo phận Bourges
  • Giáo phận Blois
  • Giáo phận Chartres
  • Giáo phận Orléans
Giáo tỉnh Martinique
  • Tổng giáo phận Fort-de-France–Saint-Pierre
  • Giáo phận Basse-Terre
  • Giáo phận Cayenne
Giáo tỉnh Papeete
  • Tổng giáo phận Papeete
  • Giáo phận Taiohae
Giáo tỉnh Noumea
  • Tổng giáo phận Nouméa
  • Giáo phận Wallis et Futuna
  • Giáo phận Port-Vila
Trực thuộc Tòa Thánh
  • Tổng giáo phận Strasbourg
  • Giáo phận Metz
  • Giáo phận Saint-Denis de La Réunion
  • Giáo phận Quân đội Pháp
Đại diện
Giáo hội Công giáo Đông phương
  • Giáo phận Sainte-Croix-de-Paris
  • Giáo phận Đức Mẹ Li Băng Paris
  • Giáo phận Thánh Vladimir Đại đế Paris
Xem thêm
  • Nhà thờ chính tòa ở Pháp
  • Sứ thần Tòa Thánh tại Pháp
  • Quan hệ Pháp-Tòa Thánh
  • Danh sách Giáo phận Công giáo tại Pháp
  •  Cổng thông tin Công giáo
  •  Cổng thông tin Pháp