LIM-49 Spartan

LIM-49A Spartan
LoạiTên lửa chống tên lửa đạn đạo
Lược sử hoạt động
Phục vụ1975-1976
Lược sử chế tạo
Nhà sản xuấtWestern Electric & McDonnell Douglas
Thông số
Đầu nổđầu đạn hạt nhân W71; 5 Megaton

Động cơTầng 1 sử dụng động cơ Thiokol TX-500 (2200 kN);
Tầng 2 sử dụng động cơ: Thiokol TX-454;
Tầng 3 sử dụng động cơ Thiokol TX-239
Chất nổ đẩy đạnNhiên liệu rắn
Tầm hoạt động460 dặm (740 km)
Độ cao bay350 dặm (560 km)

LIM-49A Spartantên lửa chống tên lửa đạn đạo của Lục quân Mỹ, được thiết kế để đánh chặn đầu đạn hạt nhân từ tên lửa liên lục địa tầm xa và tại thời điểm ICBM vẫn còn ở bên ngoài tầng khí quyển. Khi được triển khai, tên lửa được trang bị một đầu đạn nhiệt hạch năm megaton sẽ phá hủy đầu đạn tên lửa liên lục địa ICBM.[1] Nó là tên lửa đánh chặn thuộc chương trình phát triển hệ thống phòng thủ tên lửa Safeguard của Mỹ.

Spartan là tên lửa cuối cùng, phát triển cuối cùng trong số danh sách dài các thiết kế tên lửa của nhóm thiết kế thuộc phòng thí nghiệm Bell phối hợp với công ty sản xuất máy bay Douglas bắt đầu từ những năm 1940s với tên lửa Nike. Spartan được phát triển trực tiếp từ tên lửa trước đó là LIM-49 Nike Zeus, nhưng Spartan lớn hơn, và có tầm bắn xa hơn, từ 250 hải lý (460 km; 290 mi) của Zeus đến xấp xỉ 450 hải lý (830 km; 520 mi).

Spartan ban đầu được phát triển trong chương trình phát triển tên lửa Nike-X, về sau trở thành chương trình Sentinel thuộc hệ thống phòng thủ quốc gia của Mỹ. Chương trình này đã bị hủy bỏ và thay thế bằng chương trình Safeguard nhỏ hơn. Spartan được triển khai như la một phần của hệ thống Safeguard từ tháng 10 năm 1975 đến đầu năm 1976.

Ảnh

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ http://nuclearweaponarchive.org/Usa/Weapons/Allbombs.html

Liên kết ngoài

  • Directory of U.S. Military Rockets and Missiles
  • a further development of the Nike Zeus B missile
  • index of pictures
  • Mickelsen Safeguard Complex
  • W71 nuclear warhead for the Spartan
  • x
  • t
  • s
1–50
51–100
101–150
151–200
201–
  • AIM-260
Không được
định danh
  • Aequare
  • ASALM
  • Brazo
  • Common Missile
  • GBI
  • HALO
  • HACM
  • Have Dash
  • JSM
  • KEI
  • LREW
  • LRHW
  • MA-31
  • MSDM
  • NCADE
  • NLOS
  • OpFires
  • PrSM
  • Senior Prom
  • Sprint
  • Wagtail
  • M30 GMLRS/M31 GMLRS-U
  • GLSDB
Xem thêm: Định danh rocket của ba quân chủng Hoa Kỳ sau năm 1963 · Máy bay không người lái được định danh theo thứ tự UAV