Giải quần vợt Wimbledon 2017
Giải quần vợt Wimbledon 2017 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | 3 tháng 7 – 16 tháng 7 | |||
Lần thứ | 131 | |||
Thể loại | Grand Slam (ITF) | |||
Bốc thăm | 128S / 64D / 48XD | |||
Tiền thưởng | £31,600,000 | |||
Mặt sân | Cỏ | |||
Địa điểm | Church Road SW19, Wimbledon, Luân Đôn, United Kingdom | |||
Sân vận động | All England Lawn Tennis and Croquet Club | |||
Các nhà vô địch | ||||
Đơn nam | ||||
![]() | ||||
Đơn nữ | ||||
![]() | ||||
Đôi nam | ||||
![]() ![]() | ||||
Đôi nữ | ||||
![]() ![]() | ||||
Đôi nam nữ | ||||
![]() ![]() | ||||
Đơn nam trẻ | ||||
![]() | ||||
Đơn nữ trẻ | ||||
![]() | ||||
Đôi nam trẻ | ||||
![]() ![]() | ||||
Đôi nữ trẻ | ||||
![]() ![]() | ||||
Đôi nam khách mời | ||||
![]() ![]() | ||||
Đôi nữ khách mời | ||||
![]() ![]() | ||||
Đôi huyền thoại | ||||
![]() ![]() | ||||
Đơn nam xe lăn | ||||
![]() | ||||
Đơn nữ xe lăn | ||||
![]() | ||||
Đôi nam xe lăn | ||||
![]() ![]() | ||||
Đôi nữ xe lăn | ||||
![]() ![]() | ||||
|
Wimbledon 2017 là giải quần vợt Grand Slam diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club ở Wimbledon, London, Vương quốc Liên hiệp Anh. Vòng đấu chính thức từ 3 tháng 7 đến 16 tháng 7 năm 2017.
Giải đấu năm 2017 là lần thứ 131 Wimbledon được tổ chức, là lần thứ 50 trong Kỷ nguyên Mở và là giải Grand Slam thứ 3 trong năm. Giải diễn ra trên sân cỏ và là một phần của ATP World Tour, WTA Tour, ITF Junior Tour và NEC Tour. Giải đấu do All England Lawn Tennis Club và International Tennis Federation tổ chức.
Andy Murray là đương kim vô địch đơn nam, nhưng thua ở tứ kết trước Sam Querrey. Serena Williams không tham dự để bảo vệ danh hiệu đơn nữ vì đang mang thai.[1]
Giải đấu
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fd/Centre_Court_roof.jpg/200px-Centre_Court_roof.jpg)
Giải quần vợt Wimbledon 2017 là lần thứ 131 giải đấu được tổ chức và diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club, Luân Đôn.
Giải đấu được điều hành bởi International Tennis Federation (ITF) và được bao gồm trong ATP World Tour và WTA Tour ở thể loại Grand Slam. Giải bao gồm các nội dung đơn nam và đơn nữ, đôi nam và đôi nữ, đôi nam nữ, nam trẻ (dưới 18 tuổi, đơn và đôi) và nữ trẻ (dưới 18 tuổi, đơn và đôi). Giải đấu chơi trên sân cỏ; Các trận đấu chính thức được thi đấu tại All England Lawn Tennis và Croquet Club, Wimbledon; các trận đấu vòng loại sẽ được tổ chức tại Khu Thể thao Ngân hàng Anh, Roehampton.
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.
Vận động viên chuyên nghiệp
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | 1/128 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 8 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | 0 | ||||||||
Đơn nữ | 1300 | 780 | 430 | 240 | 130 | 70 | 10 | 40 | 30 | 20 | 2 | |
Đôi nữ | 10 | — | — | — | — | — |
Vận động viên xe lăn
| Vận động viên trẻ
|
Tiền thưởng
Tổng số tiền thưởng của Giải quần vợt Wimbledon cho năm 2017 đã được tăng lên £200,000 so với năm 2016. Nhà vô địch đơn nam và đơn nữ sẽ nhận đến £2.2m. Tiền thưởng cho đôi nam và nữ và xe lăn cũng được tăng lên cho năm 2017.[2]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | 1/128 | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn | £2,200,000 | £1,000,000 | £500,000 | £250,000 | £130,000 | £80,000 | £50,000 | £30,000 | £15,000 | £7,500 | £4,000 |
Đôi* | £350,000 | £180,000 | £90,000 | £45,000 | £23,000 | £14,000 | £9,500 | — | — | — | — |
Đôi nam nữ* | £100,000 | £50,000 | £25,000 | £12,000 | £6,000 | £3,000 | £1,500 | — | — | — | — |
Đơn xe lăn | £30,000 | £15,500 | £10,500 | £8,000 | — | — | — | — | — | — | — |
Đôi xe lăn* | £15,000 | £7,750 | £5,250 | £4,000 | — | — | — | — | — | — | — |
Đôi khách mời | £22,000 | £19,000 | £16,000 | £15,000 | £14,000 | — | — | — | — | — | — |
* per team
Tóm tắt kết quả
Vô địch | Á quân | ||
---|---|---|---|
![]() | ![]() | ||
Thua bán kết | |||
![]() | ![]() | ||
Thua tứ kết | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Thua vòng bốn | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Thua vòng ba | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Thua vòng hai | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Thua vòng một | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Vô địch | Á quân | ||
---|---|---|---|
![]() | ![]() | ||
Thua bán kết | |||
![]() | ![]() | ||
Thua tứ kết | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Thua vòng bốn | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
3rd round out | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
2nd round out | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
1st round out | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Tóm tắt từng ngày
Ngày thi đấu thứ 1 (3 tháng 7)
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Stan Wawrinka [5],
Nick Kyrgios [20],
Ivo Karlović [21],
Fernando Verdasco [31]
- Đơn nữ:
Mirjana Lučić-Baroni [26],
Roberta Vinci [31]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu ngày hôm nay Lưu trữ 2017-07-12 tại Wayback Machine
Trận đấu trên sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng một đơn nam | ![]() | ![]() | 6–1, 6–4, 6–2 |
Vòng một đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–3, 6–4 |
Vòng một đơn nam | ![]() | ![]() | 6–4, 3–6, 6–4, 6–1 |
Trận đấu trên Sân số 1 | |||
Sự kiện | Người chiến thắng | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng một đơn nữ | ![]() | ![]() | 7–6(9–7), 6–4 |
Vòng một đơn nam | ![]() | ![]() | 6–1, 6–3, 6–2 |
Vòng một đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–2, 6–2 |
Vòng một đơn nữ | ![]() | ![]() | 3–6, 6–2, 6–1 |
Trận đấu trên Sân số 2 | |||
Sự kiện | Người chiến thắng | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng một đơn nam | ![]() | ![]() | 6–3, 6–2, 6–2 |
Vòng một đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–4, 6–1 |
Vòng một đơn nam | ![]() | ![]() | 6–4, 6–2, 6–3 |
Vòng một đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–1, 7–6(7–5) |
Vòng một đơn nữ | ![]() | ![]() | 1–6, 6–1, 6–1 |
Trận đấu trên Sân số 3 | |||
Sự kiện | Người chiến thắng | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng một đơn nam | ![]() | ![]() | 6–3, 6–4, bỏ cuộc |
Vòng một đơn nữ | ![]() | ![]() | 7–5, 7–6(10–8) |
Vòng một đơn nam | ![]() | ![]() | 6–7(5–7), 7–6(8–6), 6–7(7–9), 7–6(9–7), 8–6 |
Trận đấu trên sân 18 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng một đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–0, 1–6, 6–3 |
Ngày thi đấu thứ 2 (4 tháng 7)
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Feliciano López [19],
Richard Gasquet [22]
- Đơn nữ:
Anastasia Pavlyuchenkova [16],
Daria Gavrilova [20],
Kiki Bertens [23],
Lauren Davis [28],
Zhang Shuai [30]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu Lưu trữ 2017-07-12 tại Wayback Machine
Trận đấu trên các sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng một đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–4, 6–4 |
Vòng một đơn nam | ![]() | ![]() | 6–3, 2–0, bỏ cuộc |
Vòng một đơn nam | ![]() | ![]() | 6–3, 3–0, bỏ cuộc |
Vòng một đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–4, 4–6, 6–1 |
Trận đấu trên Sân số 1 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng một đơn nam | ![]() | ![]() | 7–6(7–5), 6–2, 7–6(7–4) |
Ladies' Singles 1st Round | ![]() | ![]() | 6–1, 6–4 |
Gentlemen's Singles 1st Round | ![]() | ![]() | 6–4, 6–4, 6–3 |
Trận đấu trên Sân số 2 | |||
Sự kiện | Người chiến thắng | Người thua cuộc | Tỷ số |
Gentlemen's Singles 1st Round | ![]() | ![]() | 6–3, 3–6, 7–6(7–2), 6–4 |
Vòng một đơn nữ | ![]() | ![]() | 7–6(7–3), 6–0 |
Gentlemen's Singles 1st Round | ![]() | ![]() | 6–3, 3–6, 7–6(7–4), 6–4 |
Vòng một đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–3, 6–2 |
Trận đấu trên Sân số 3 | |||
Sự kiện | Người chiến thắng | Người thua cuộc | Tỷ số |
Gentlemen's Singles 1st Round | ![]() | ![]() | 4–6, 6–3, 6–2, 6–1 |
Vòng một đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–2, 6–4 |
Gentlemen's Singles 1st Round | ![]() | ![]() | 6–4, 7–6(7–3), 6–3 |
Vòng một đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–1, 6–3 |
Ngày thi đấu thứ 3 (5 tháng 7)
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Lucas Pouille [14]
- Đôi nam:
Jean-Julien Rojer /
Horia Tecău [9],
Feliciano López /
Marc López [11]
- Đơn nữ:
Petra Kvitová [11],
Elena Vesnina [15],
Madison Keys [17],
Anastasija Sevastova [18],
Barbora Strýcová [22],
Carla Suárez Navarro [25]
- Đôi nữ:
Gabriela Dabrowski /
Xu Yifan [10],
Eri Hozumi /
Miyu Kato [16][3]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu Lưu trữ 2017-07-12 tại Wayback Machine
Trận đấu trên sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân trung tâm | |||
Sự kiện | Người chiến thắng | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng hai đơn nữ | ![]() | ![]() | 7–6(7–4), 4–6, 10–8 |
Vòng hai đơn nam | ![]() | ![]() | 6–3, 6–2, 6–2 |
Vòng hai đơn nam | ![]() | ![]() | 6–4, 6–2, 7–5 |
Trận đấu trên Sân số 1 | |||
Sự kiện | Người chiến thắng | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng hai đơn nam | ![]() | ![]() | 6–4, 6–7(7–9), 6–1, 7–6(8–6) |
Vòng hai đơn nữ | ![]() | ![]() | 4–6, 6–4, 6–1 |
Vòng hai đơn nữ | ![]() | ![]() | 7–5, 6–3 |
Trận đấu trên Sân số 2 | |||
Sự kiện | Người chiến thắng | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng hai đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–0, 6–4 |
Vòng hai đơn nam | ![]() | ![]() | 6–1, 7–5, 6–2 |
Vòng hai đơn nam | ![]() | ![]() | 7–6(7–2), 6–4, 7–5 |
Vòng hai đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–3, 1–6, 6–2 |
Trận đấu trên Sân số 3 | |||
Sự kiện | Người chiến thắng | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng hai đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–3, 6–3 |
Vòng hai đơn nam | ![]() | ![]() | 6–3, 3–6, 6–3, 6–3 |
Vòng hai đơn nam | ![]() | ![]() | 7–6(7–4), 7–6(7–5), 3–6, 6–1 |
Vòng hai đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–4, 6–7(10–12), 6–1 |
Ngày thi đấu thứ 4 (6 tháng 7)
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Jack Sock [17],
John Isner [23],
Juan Martín del Potro [29],
Paolo Lorenzi [32]
- Đôi nam:
- Đơn nữ:
Karolína Plíšková [3],
Kristina Mladenovic [12],
Daria Kasatkina [29],
Lucie Šafářová [32]
- Đôi nữ:
Abigail Spears /
Katarina Srebotnik [6],
Raquel Atawo /
Jeļena Ostapenko [11],
Kiki Bertens /
Johanna Larsson [14][4]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu Lưu trữ 2014-07-14 tại Wayback Machine
Chủ nhật (9 tháng 7)
Theo truyền thống, Chủ Nhật giữa của giải là ngày nghỉ ngơi và không có trận đấu nào được diễn ra.
Ngày thi đấu thứ 7 (10 tháng 7)
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Rafael Nadal [4],
Dominic Thiem [8],
Alexander Zverev [10],
Grigor Dimitrov [13],
Roberto Bautista Agut [18]
- Đơn nữ:
Angelique Kerber [1],
Elina Svitolina [4],
Caroline Wozniacki [5],
Agnieszka Radwańska [9],
Caroline Garcia [21],
Ana Konjuh [27]
- Đôi nam:
Ivan Dodig /
Marcel Granollers [6],
Raven Klaasen /
Rajeev Ram [7],
Florin Mergea /
Aisam-ul-Haq Qureshi [14]
- Đôi nữ:
Tímea Babos /
Andrea Hlaváčková [4],
Lucie Hradecká /
Kateřina Siniaková [5],
Julia Görges /
Barbora Strýcová [7],
Kirsten Flipkens /
Sania Mirza [13],
Andreja Klepač /
María José Martínez Sánchez [15]
- Đôi nam nữ:
Łukasz Kubot /
Chiêm Vịnh Nhiên [3],
Raven Klaasen /
Katarina Srebotnik [7][5][6]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu Lưu trữ 2018-07-10 tại Wayback Machine
Trận đấu trên sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân trung tâm | |||
Sự kiện | Người chiến thắng | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng bốn đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–3, 6–2 |
Vòng bốn đơn nam | ![]() | ![]() | 7–6(7–1), 6–4, 6–4 |
Vòng bốn đơn nam | ![]() | ![]() | 6–4, 6–2, 6–4 |
Trận đấu trên Sân số 1 | |||
Sự kiện | Người chiến thắng | Người thua cuộc | Tỷ số |
Ladies' Singles 4th Round | ![]() | ![]() | 7–6(7–3), 4–6, 6–4 |
Gentlemen's Singles 4th Round | ![]() | ![]() | 6–3, 6–4, 3–6, 4–6, 15–13 |
Trận đấu trên sân số 2 | |||
Sự kiện | Người chiến thắng | Người thua cuộc | Tỷ số |
Ladies' Singles 4th Round | ![]() | ![]() | 4–6, 6–4, 6–4 |
Ladies' Singles 4th Round | ![]() | ![]() | 7–6(7–3), 6–2 |
Gentlemen's Singles 4th Round | ![]() | ![]() | 4–6, 7–5, 4–6, 7–5, 6–1 |
Trận đấu trên Sân số 3 | |||
Sự kiện | Người chiến thắng | Người thua cuộc | Tỷ số |
Ladies' Singles 4th Round | ![]() | ![]() | 6–2, 6–4 |
Vòng bốn đơn nữ | ![]() | ![]() | 7–6(7–4), 6–4 |
Vòng bốn đơn nam | ![]() | ![]() | 6–3, 6–7(1–7), 6–3, 3–6, 6–3 |
Vòng ba đôi nam | ![]() ![]() vs. ![]() ![]() | 6–7(3–7), 7–5, 6–7(7–9), nghỉ |
Ngày thi đấu thứ 13 (16 tháng 7)
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Marin Čilić [7]
- Đơn nam:
- lịch thi đấu ngày cuối cùng Lưu trữ 2018-07-15 tại Wayback Machine
Matches on Main Courts | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân trung tâm | |||
Sự kiện | Người chiến thắng | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đơn nam | ![]() | ![]() | 6–3, 6–1, 6–4 |
Chung kết đôi nam nữ | ![]() ![]() | ![]() ![]() | 6–4, 6–4 |
Trận đấu trên sân số 1 | |||
Sự kiện | Người chiến thắng | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đôi nữ khách mời | ![]() ![]() | ![]() ![]() | 6–2, 4–6, [10–4] |
Chung kết đôi nam khách mời | ![]() ![]() | ![]() ![]() | 6–3, 6–3 |
Hạt giống đơn
Đơn nam
Seeds are adjusted on a surface-based system to reflect more accurately the individual player's grass court achievement as per the following formula, which applies to the top 32 players according to the ATP Rankings on ngày 26 tháng 6 năm 2017:
- Take Entry System Position points at ngày 26 tháng 6 năm 2017.
- Add 100% points earned for all grass court tournaments in the past 12 months (ngày 26 tháng 6 năm 2016 – ngày 25 tháng 6 năm 2017).
- Add 75% points earned for best grass court tournament in the 12 months before that (ngày 26 tháng 6 năm 2015 – ngày 25 tháng 6 năm 2016).
Điểm và xếp hạng được công bố vào ngày 3 tháng 7 năm 2017. Bởi vì giải đấu diễn ra muộn hơn 1 tuần so với năm 2016, điểm bảo vệ bao gồm kết quả của cả 2016 Wimbledon Championships và các giải đấu trong tuần đến 11 tháng 7 năm 2016 (Hamburg, Newport và Båstad).
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Points before | Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau thi đấu | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | ![]() | 9,390 | 2,000 | 360 | 7,750 | Tứ kết thua ![]() |
2 | 4 | ![]() | 6,055 | 90 | 360 | 6,325 | Tứ kết bỏ cuộc trước ![]() |
3 | 5 | ![]() | 5,265 | 720 | 2,000 | 6,545 | Vô địch, đánh bại ![]() |
4 | 2 | ![]() | 7,285 | 0 | 180 | 7,465 | Fourth round lost to ![]() |
5 | 3 | ![]() | 6,175 | 45 | 10 | 6,140 | First round lost to ![]() |
6 | 7 | ![]() | 4,150 | 1,200 | 360 | 3,310 | Quarterfinals lost to ![]() |
7 | 6 | ![]() | 4,235 | 360 | 1,200 | 5,075 | Á quân, thua trận chung kết trước ![]() |
8 | 8 | ![]() | 3,895 | 45 | 180 | 4,030 | Fourth round lost to ![]() |
9 | 9 | ![]() | 3,830 | 180 | 90 | 3,740 | Third round lost to ![]() |
10 | 12 | ![]() | 3,070 | 90 | 180 | 3,160 | Fourth round lost to ![]() |
11 | 15 | ![]() | 2,570 | 720 | 720 | 2,570 | Semifinals lost to ![]() |
12 | 10 | ![]() | 3,075 | 360 | 90 | 2,805 | Third round lost to ![]() |
13 | 11 | ![]() | 3,070 | 90 | 180 | 3,160 | Fourth round lost to ![]() |
14 | 16 | ![]() | 2,570 | 360 | 45 | 2,255 | Second round lost to ![]() |
15 | 14 | ![]() | 2,695 | 10 | 90 | 2,775 | Third round lost to ![]() |
16 | 26 | ![]() | 1,675 | 45+150 | 360+45 | 1,885 | Quarterfinals lost to ![]() |
17 | 18 | ![]() | 2,335 | 90 | 45 | 2,290 | Second round lost to ![]() |
18 | 19 | ![]() | 2,155 | 90 | 180 | 2,245 | Fourth round lost to ![]() |
19 | 25 | ![]() | 1,675 | 90 | 10 | 1,595 | First round retired against ![]() |
20 | 20 | ![]() | 2,110 | 180 | 10 | 1,940 | First round retired against ![]() |
21 | 23 | ![]() | 1,835 | 45+250 | 10+45 | 1,595 | First round lost to ![]() |
22 | 27 | ![]() | 1,560 | 180 | 10 | 1,390 | First round lost to ![]() |
23 | 21 | ![]() | 1,930 | 90 | 45 | 1,885 | Second round lost to ![]() |
24 | 28 | ![]() | 1,495 | 360 | 720 | 1,855 | Semifinals lost to ![]() |
25 | 22 | ![]() | 1,885 | 90+250 | 90+90 | 1,725 | Third round lost to ![]() |
26 | 31 | ![]() | 1,395 | 180 | 90 | 1,305 | Third round lost to ![]() |
27 | 30 | ![]() | 1,396 | (25) | 90 | 1,461 | Third round lost to ![]() |
28 | 29 | ![]() | 1,430 | 45 | 90 | 1,475 | Third round lost to ![]() |
29 | 32 | ![]() | 1,325 | 90 | 45 | 1,280 | Second round lost to ![]() |
30 | 34 | ![]() | 1,176 | 16+10 | 90+9 | 1,249 | Third round lost to ![]() |
31 | 35 | ![]() | 1,175 | 10+150 | 10+45 | 1,070 | First round lost to ![]() |
32 | 33 | ![]() | 1,188 | 10 | 45 | 1,223 | Second round lost to ![]() |
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước khi thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm sau khi thi đấu | Lý do chấn thương |
---|---|---|---|---|---|
13 | ![]() | 2,785 | 180 | 2,605 | Chấn thương mắt cá[7] |
17 | ![]() | 2,360 | 10 | 2,350 | Abdominal injury[8] |
24 | ![]() | 1,735 | 10+300 | 1,425 | Chấn thương đầu gối bên phải |
Đơn nữ
Seeds are based on the WTA rankings as of ngày 26 tháng 6 năm 2017.
Rank and points before are as of ngày 3 tháng 7 năm 2017. Because the tournament takes place one week later than in 2016, points defending includes results from both the 2016 Wimbledon Championships and the tournaments from the week of ngày 11 tháng 7 năm 2016 (Bucharest và Gstaad).
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước khi thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau thi đấu | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | ![]() | 7,035 | 1,300 | 240 | 5,975 | Fourth round lost to ![]() |
2 | 2 | ![]() | 6,920 | 430+280 | 430+30 | 6,670 | Quarterfinals lost to ![]() |
3 | 3 | ![]() | 6,855 | 70 | 70 | 6,855 | Second round lost to ![]() |
4 | 5 | ![]() | 4,765 | 70 | 240 | 4,935 | Fourth round lost to ![]() |
5 | 6 | ![]() | 4,550 | 10 | 240 | 4,780 | Fourth round lost to ![]() |
6 | 7 | ![]() | 4,400 | 70 | 780 | 5,110 | Semifinals lost to ![]() |
7 | 8 | ![]() | 4,310 | 240 | 430 | 4,500 | Quarterfinals lost to ![]() |
8 | 9 | ![]() | 4,010 | 430 | 130 | 3,710 | Third round lost to ![]() |
9 | 10 | ![]() | 3,985 | 240 | 240 | 3,985 | Fourth round lost to ![]() |
10 | 11 | ![]() | 3,941 | 780 | 1,300 | 4,461 | Runner-up, lost to ![]() |
11 | 12 | ![]() | 3,135 | 70 | 70 | 3,135 | Second round lost to ![]() |
12 | 14 | ![]() | 3,095 | 10 | 70 | 3,155 | Second round lost to ![]() |
13 | 13 | ![]() | 3,110 | 10 | 430 | 3,530 | Quarterfinals lost to ![]() |
14 | 15 | ![]() | 3,060 | 70 | 2,000 | 4,990 | Champion, defeated ![]() |
15 | 16 | ![]() | 2,831 | 780 | 70 | 2,121 | Second round lost to ![]() |
16 | 17 | ![]() | 2,580 | 430 | 10 | 2,160 | First round lost to ![]() |
17 | 18 | ![]() | 2,523 | 240 | 70 | 2,353 | Second round lost to ![]() |
18 | 19 | ![]() | 2,325 | 10+180 | 70+30 | 2,235 | Second round lost to ![]() |
19 | 20 | ![]() | 1,873 | 130+110 | 130+1 | 1,764 | Third round lost to ![]() |
20 | 21 | ![]() | 1,800 | 70 | 10 | 1,740 | First round lost to ![]() |
21 | 22 | ![]() | 1,785 | 70 | 240 | 1,955 | Fourth round lost to ![]() |
22 | 23 | ![]() | 1,785 | 130 | 70 | 1,725 | Second round lost to ![]() |
23 | 24 | ![]() | 1,685 | 130+180 | 10+1 | 1,386 | First round lost to ![]() |
24 | 25 | ![]() | 1,658 | 240 | 430 | 1,848 | Quarterfinals lost to ![]() |
25 | 27 | ![]() | 1,645 | 240 | 70 | 1,475 | Second round lost to ![]() |
26 | 28 | ![]() | 1,632 | 10 | 10 | 1,632 | First round lost to ![]() |
27 | 29 | ![]() | 1,615 | 70 | 240 | 1,785 | Fourth round lost to ![]() |
28 | 26 | ![]() | 1,646 | (55) | 10 | 1,601 | First round lost to ![]() |
29 | 30 | ![]() | 1,580 | 130 | 70 | 1,520 | Second round lost to ![]() |
30 | 31 | ![]() | 1,550 | 10 | 10 | 1,550 | First round lost to ![]() |
31 | 33 | ![]() | 1,495 | 130 | 10 | 1,375 | First round lost to ![]() |
32 | 34 | ![]() | 1,450 | 240 | 70 | 1,280 | Second round lost to ![]() |
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước khi thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau khi thi đấu | Lý do chấn thương |
---|---|---|---|---|---|---|
4 | ![]() | 4,810 | 2,000 | 0 | 2,810 | Pregnancy[9] |
32 | ![]() | 1,500 | 10+110 | 0+1 | 1,381 | Knee injury (cruciate ligament rupture)[10] |
Hạt giống đôi
Đôi nam
| Đôi nữ
|
Đôi nam nữ
Đội | Xếp hạng1 | Hạt giống | |
---|---|---|---|
![]() | ![]() | 8 | 1 |
![]() | ![]() | 10 | 2 |
![]() | ![]() | ||
![]() | ![]() | 18 | 4 |
![]() | ![]() | 24 | 5 |
![]() | ![]() | 32 | 6 |
![]() | ![]() | 34 | 7 |
![]() | ![]() | 43 | 8 |
![]() | ![]() | 43 | 9 |
![]() | ![]() | 44 | 10 |
![]() | ![]() | 46 | 11 |
![]() | ![]() | 50 | 12 |
![]() | ![]() | 52 | 13 |
![]() | ![]() | 68 | 14 |
![]() | ![]() | 71 | 15 |
![]() | ![]() | 79 | 16 |
- 1 Bảng xếp hạng là vào ngày 3 tháng 7 năm 2017.
Nhà vô địch
Chuyên nghiệp
Đơn nam
Roger Federer đánh bại
Marin Čilić, 6–3, 6–1, 6–4
Đơn nữ
Garbiñe Muguruza dánh bại
Venus Williams, 7–5, 6–0
Đôi nam
Łukasz Kubot /
Marcelo Melo def.
Oliver Marach /
Mate Pavić, 5–7, 7–5, 7–6(7–2), 3–6, 13–11
Đôi nữ
Ekaterina Makarova /
Elena Vesnina def.
Chiêm Hạo Tình /
Monica Niculescu, 6–0, 6–0
Đôi hỗn hợp
Jamie Murray /
Martina Hingis def.
Henri Kontinen /
Heather Watson, 6–4, 6–4
Trẻ
Đơn nam trẻ
Alejandro Davidovich Fokina def.
Axel Geller, 7-6(7-2), 6-3
Đơn nữ trẻ
Claire Liu def.
Ann Li, 6-2, 5-7, 6-2
Đôi nam trẻ
Axel Geller /
Hsu Yu-hsiou def.
Jurij Rodionov /
Michael Vrbenský, 6-4, 6-4
Đôi nữ trẻ
Olga Danilović /
Kaja Juvan def.
Caty McNally /
Whitney Osuigwe, 6-4, 6-3
Khách mời
Đôi nam khách mời
Lleyton Hewitt /
Mark Philippoussis vs.
Justin Gimelstob /
Ross Hutchins, 6-3, 6-3
Đôi nữ khách mời
Cara Black /
Martina Navratilova vs.
Arantxa Sánchez Vicario /
Selima Sfar, 6-2, 4-6, [10-4]
Đôi huyền thoại
Jacco Eltingh /
Paul Haarhuis def.
Richard Krajicek /
Mark Petchey, 4-6, 6-3, [10-6]
Giải xe lăn
Đơn nam xe lăn
Stefan Olsson def.
Gustavo Fernández, 7-5, 3-6, 7-5
Đơn nữ xe lăn
Diede de Groot def.
Sabine Ellerbrock, 6-0, 6-4
Đôi nam xe lăn
Alfie Hewett /
Gordon Reid def.
Stéphane Houdet /
Nicolas Peifer, 6-7(5-7), 7-5, 7-6(7-3)
Đôi nữ xe lăn
Yui Kamiji /
Jordanne Whiley def.
Marjolein Buis /
Diede de Groot, 2-6, 6-3, 6-0
Đặc cách dự vòng đấu chính
Những tay vợt sau đây sẽ được đặc cách tham gia giải đấu chính dựa trên lựa chọn nội bộ và sự thể hiện trong thời gian gần đây.
Đơn nam
| Đơn nữ
|
Đôi nam
| Đôi nữ
|
Đôi nam nữ
Liam Broady /
Naomi Broady
Dominic Inglot /
Laura Robson
Joe Salisbury /
Katy Dunne
Ken Skupski /
Jocelyn Rae
Neal Skupski /
Anna Smith
Vòng loại
Giải đấu vòng loại diễn ra ở Trung tâm thể thao Bank of England, Roehampton từ ngày 26–29 tháng 6 năm 2017.
Đơn namVòng loại đơn nam
Lucky Losers
| Đơn nữVòng loại đơn nữ
|
Đôi namVòng loại đôi nam
| Đôi nữVòng loài đôi nữ
|
Rút lui
Các tay vợt sau đây được tham dự vòng đấu chính thức, nhưng đã rút lui vì chấn thương hoặc vì lý do cá nhân.
|
|
Bỏ cuộc
|
|
Tham khảo
- ^ “Serena Williams is pregnant, will return to tennis in 2018”.
- ^ “Wimbledon 2017 prize money: How much will players earn”. The Daily Telegraph. ngày 4 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Wimbledon 2017 day three: Murray, Konta and Nadal through, Kvitova out - as it happened”. Guardian. ngày 5 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Wimbledon 2017 day four: Federer, Djokovic, Kerber win, Pliskova goes out - as it happened”. Guardian. ngày 6 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Andy Murray beats Benoît Paire: Wimbledon 2017, fourth round – as it happened”. Guardian. ngày 10 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Rafael Nadal beaten by Gilles Müller after an epic at Wimbledon 2017 – as it happened”. Guardian. ngày 10 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
- ^ “ANKLE INJURY FORCES GOFFIN OUT OF WIMBLEDON”. beIN SPORTS. ngày 14 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Pablo Carreno Busta Doubtful For Wimbledon”. UBITENNIS. ngày 16 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênSerenaPreggers
- ^ “Kurz vor French Open: Siegemund mit Kreuzbandriss [Shortly before French Open: Siegemund with Kreuzbandriss]”. foucus.de. ngày 25 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp) - ^ Nicolas Almagro to Undergo Knee Surgery on Monday
- ^ “EVANS SUSPENDED FOR FAILING DRUG TEST”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2017.
- ^ YOSHIHITO NISHIOKA NEEDS SURGERY FOR TORN ACL
Liên kết ngoài
Tiền nhiệm Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 | Grand Slam | Kế nhiệm Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2017 |
Tiền nhiệm Giải quần vợt Wimbledon 2016 | The Championships, Wimbledon | Kế nhiệm Giải quần vợt Wimbledon 2018 |