Có hơn 1000 tác phẩm do Johann Sebastian Bach sáng tác. Danh mục dưới đây liệt kê khoảng một nửa số tác phẩm đánh số theo BWV, kể cả các tác phẩm trong BWV Anhang (Phụ lục BWV).
Các tác phẩm khác của Bach theo hệ thống BWV được liệt kê như sau:
Cantat BWV 1–224: xem danh mục cantat của Johann Sebastian Bach
Hợp xướng BWV 250–438: xem danh mục hợp xướng của Johann Sebastian Bach
Bài hát và aria (lĩnh xướng) BWV 439–518: xem danh mục bài hát và aria của Johann Sebastian Bach
Tác phẩm thanh nhạc
Cantata (1–224)
Xem thêm Danh mục cantat của Johann Sebastian Bach
Cantata 140, chương 1
Dàn nhạc giao hưởng MIT trình diễn
Cantata 140, chương 2
Dàn nhạc giao hưởng MIT trình diễn
Cantata 140, chương 3
Dàn nhạc giao hưởng MIT trình diễn
Cantata 140, chương 4
Dàn nhạc giao hưởng MIT trình diễn
Cantata 140, chương 5
Dàn nhạc giao hưởng MIT trình diễn
Cantata 140, chương 6
Dàn nhạc giao hưởng MIT trình diễn
Cantata 140, chương 7
Dàn nhạc giao hưởng MIT trình diễn
Sinfonia BWV 156
trích trong cantata Ich Steh mit einem Fuß im Grabe
Trục trặc khi nghe? Xem hướng dẫn.
Thánh ca ngắn (225–231)
BWV 225 — Singet dem Herrn ein neues Lied
BWV 226 — Der Geist hilft unser Schwachheit auf
BWV 227 — Jesu, meine Freude
BWV 228 — Fürchte dich nicht
BWV 229 — Komm, Jesu, komm!
BWV 230 — Lobet den Herrn alle Heiden (Psalm 117)
BWV 231 — Sei Lob und Preis mit Ehren (giả Bach; thực ra là một phần của một cantata hoặc thánh ca ngắn chưa hoàn chỉnh do Telemann sáng tác)
Tác phẩm nhạc lễ nhà thờ bằng Latinh (232–243a)
BWV 232 — Mixa Si thứ
BWV 233 — Mixa Fa trưởng
BWV 233a — Kyrie Fa trưởng (phiên bản Kyrie từ BWV 233)
BWV 234 — Mixa La trưởng
BWV 235 — Mixa Son thứ
BWV 236 — Mixa Son trưởng
BWV 237 — Sanctus Đô trưởng
BWV 238 — Sanctus Rê trưởng
BWV 239 — Sanctus Rê thứ
BWV 240 — Sanctus Son trưởng
BWV 241 — Sanctus Rê trưởng (soạn lại Sanctus từ Missa superba của Johann Kaspar Kerll)
BWV 242 — Christe Eleison Son thứ
BWV 243 — Magnificat Rê trưởng
BWV 243a — Magnificat Mi-giáng trưởng (earlier version of BWV 243)
Passion (thương khó) và oratorio (thanh xướng kịch) (244–249)
BWV 244 — Passion thánh Matthew (Matthäus-Passion)
BWV 244a — Klagt, Kinder, klagt es aller Welt (Trauerkantate (cantata tang lễ) cho Leopold xứ Anhalt-Köthen)
BWV 244b — Matthäus-Passion (phiên bản trước)
BWV 245 — Passion thánh John (Johannes-Passion)
BWV 245a — Himmel reisse, Welt erbebe (aria trích trong phiên bản thứ hai của Passion Thánh Gioan)
BWV 245b — Zerschmettert mich, ihr Felsen und ihr Hügel (aria trích trong phiên bản thứ hai của Passion Thánh Gioan)
BWV 245c — Ach, windet euch nicht so, geplagte Seelen (aria trích trong phiên bản thứ 2 Passion Thánh Gioan)
BWV 246 — Passion thánh Luke (Lukas-Passion) (giả Bach, tác giả chưa rõ)
BWV 247 — Passion thánh Mark (Markus-Passion) (lời thì còn nhưng phần lớn nhạc thì mất)
BWV 248 — Oratorio Giáng sinh (Weihnachts-Oratorium)
BWV 249 — Oratorio Phục sinh (Oster-Oratorium)
Cantat thế tục (249–249)
BWV 249a — Entfliehet, verschwindet, entweichet, ihr Sorgen
BWV 249b — Verjaget, zerstreuet, zerrüttet, ihr Sterne
BWV 846 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 1 Đô trưởng
BWV 846a — Prelude và Fuga Đô trưởng (bản khác của BWV 846)
BWV 847 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 2 Đô thứ
BWV 848 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 3 Đô thăng trưởng
BWV 849 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 4 Đô thăng thứ
BWV 850 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 5 Rê trưởng
BWV 851 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 6 Rê thứ
BWV 852 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 7 Mi giáng trưởng
BWV 853 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 8 Mi giáng thứ (Bản Fuga của tác phẩm này theo giọng Rê thăng thứ, khóa trùng âm là Mi giáng thứ)
BWV 854 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 9 Mi trưởng
BWV 855 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 10 Mi thứ
BWV 855a — Prelude và Fuga Mi thứ (bản khác của BWV 855)
BWV 856 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 11 Fa trưởng
BWV 857 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 12 Fa thứ
BWV 858 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 13 Fa thăng trưởng
BWV 859 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 14 Fa thăng thứ
BWV 860 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 15 Son trưởng
BWV 861 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 16 Son thứ
BWV 862 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 17 La giáng trưởng
BWV 863 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 18 Son giáng thứ
BWV 864 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 19 La trưởng
BWV 865 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 20 La thứ
BWV 866 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 21 Si giáng trưởng
BWV 867 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 22 Si giáng thứ
BWV 868 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 23 Si trưởng
BWV 869 — Klavier bình quân luật, Tập 1: Prelude và Fuga số 24 Si thứ
BWV 870 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 1 Đô trưởng
BWV 870a — Prelude và Fuga Đô trưởng (bản khác của BWV 870)
BWV 870b — Prelude Đô trưởng (bản khác của BWV 870)
BWV 871 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 2 Đô thứ
BWV 872 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 3 Đô thăng trưởng
BWV 872a — Prelude và Fuga Đô thăng trưởng (bản khác của BWV 872)
BWV 873 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 4 Đô thăng thứ
BWV 874 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 5 Rê trưởng
BWV 875 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 6 Rê thứ
BWV 875a — Prelude Rê thứ (bản khác của BWV 875)
BWV 876 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 7 Mi giáng trưởng
BWV 877 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 8 Rê thăng thứ
BWV 878 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 9 Mi trưởng
BWV 879 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 10 Mi thứ
BWV 880 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 11 Fa trưởng
BWV 881 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 12 Fa thứ
BWV 882 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 13 Fa thăng trưởng
BWV 883 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 14 Fa thăng thứ
BWV 884 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 15 Son trưởng
BWV 885 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 16 Son thứ
BWV 886 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 17 La giáng trưởng
BWV 887 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 18 Son thăng thứ
BWV 888 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 19 La trưởng
BWV 889 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 20 La thứ
BWV 890 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 21 Si giáng trưởng
BWV 891 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 22 Si giáng thứ
BWV 892 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 23 Si trưởng
BWV 893 — Klavier bình quân luật, Tập 2: Prelude và Fuga số 24 Si thứ
Tập 1 - Prelude Đô trưởng
Martha Goldstein biểu diễn trên đàn clavico xứ Vlaams
Ave Maria của Gounod
Ave Maria của Gounod, dựa trên Prelude 1 trích trong tập 1, soạn lại cho piano và cello. John Michel biểu diễn
Tập 1 - Fuga Đô trưởng
Martha Goldstein biểu diễn trên đàn clavico xứ Vlaams
Tập 1 - Prelude Đô thứ
Martha Goldstein biểu diễn trên đàn clavico xứ Vlaams
Tập 1 - Fuga Đô thứ
Martha Goldstein biểu diễn trên đàn clavico xứ Vlaams
Tập 1 - Prelude Đô thăng thứ
Martha Goldstein biểu diễn trên piano
Tập 1 - Fuga Đô thăng thứ
Martha Goldstein biểu diễn trên piano
Tập 1 - Prelude Rê trưởng
Martha Goldstein biểu diễn trên đàn clavico xứ Vlaams
Tập 1 - Fuga Rê trưởng
Martha Goldstein biểu diễn trên đàn clavico xứ Vlaams
Tập 1 - Prelude Rê thứ
Martha Goldstein biểu diễn trên đàn clavico xứ Vlaams
Tập 1 - fuga Rê thứ
Martha Goldstein biểu diễn trên đàn clavico xứ Vlaams
Tập 1 - prelude Mi giáng thứ
Carlos Gardels biểu diễn trên piano. Với sự trợ giúp của Musopen
Tập 1 Prelude và Fuga Fa thăng trưởng
Raymond Smullyan biểu diễn trên piano
Tập 1 Prelude và Fuga Son thăng thứ
Raymond Smullyan biểu diễn trên piano
Tập 1 - Prelude & Fuga La thứ
performed on a piano by Samuel Cormier-Iijima
Tập 1 - Prelude Si giáng trưởng
Martha Goldstein biểu diễn trên đàn clavico xứ Vlaams
Tập 1 - Fuga Si giáng trưởng
Martha Goldstein biểu diễn trên đàn clavico xứ Vlaams
BWV 986 — Concerto Son trưởng (soạn lại từ một concerto cho là của Georg Philipp Telemann)
BWV 987 — Concerto Rê thứ (soạn lại từ concerto Op. 1/4 của Johann Ernst)
Biến tấu và các tác phẩm cho nhạc cụ phím (988–994)
BWV 988 — Biến tấu Goldberg (in trong Clavier-Übung IV)
BWV 989 — Aria variata alla maniera italiana, La thứ
BWV 990 — Sarabande con Partite Đô trưởng (mô phỏng theo Ouverture cho "Bellérophon" (1679) của Jean-Baptiste Lully)
BWV 991 — Air có biến tấu Đô thứ (chưa xong, trích trong the Bản thảo cho Anna Magdalena Bach năm 1722)
BWV 992 — Capriccio sopra la lontananza del suo fratello dilettissimo ("Capriccio về sự ra đi của người anh em yêu dấu"), Si giáng trưởng
BWV 993 — Capriccio Mi trưởng
BWV 994 — Applicatio Đô trưởng (trong Clavier-Büchlein cho Wilhelm Friedemann Bach)
Aria Variata, BWV. 989 - Phần 1 - Chủ đề và biến tấu 1-5
Brendan Kinsella biểu diễn trên piano. Với sự cho phép của Musopen
Aria Variata, BWV. 989 - Phần 2 - Biến tấu 6-9
Brendan Kinsella biểu diễn trên piano. Với sự cho phép của Musopen
Aria Variata, BWV. 989 - Phần 3 - Biến tấu 10
Brendan Kinsella biểu diễn trên piano. Với sự cho phép của Musopen
Capriccio trước sự ra đi của người anh em yêu dấu
Sylvia Kind biểu diễn
Trục trặc khi nghe? Xem hướng dẫn.
Tác phẩm cho các nhạc cụ độc tấu khác
Tác phẩm cho đàn luýt độc tấu (995–1000)
BWV 995 — Tổ khúc Son thứ (chuyển biên từ Tổ khúc cello số 5, BWV 1011)
BWV 996 — Tổ khúc Mi thứ
BWV 997 — Tổ khúc Đô thứ
BWV 998 — Prelude, Fuga và Allegro Mi giáng trưởng
BWV 999 — Prelude Đô thứ
BWV 1000 — Fuga Son thứ
Tổ khúc đàn luýt số 1 - BWV 996, E Thứ - I Präludium; Presto
Martha Goldstein biểu diễn
Tổ khúc đàn luýt số 1 - BWV 996, E Thứ - II Allemande
Martha Goldstein biểu diễn
Tổ khúc đàn luýt số 1 - BWV 996, E Thứ - III Courante
Martha Goldstein biểu diễn
Tổ khúc đàn luýt số 1 - BWV 996, E Thứ - IV (Sarabande)
Martha Goldstein biểu diễn
Tổ khúc đàn luýt số 1 - BWV 996, E Thứ - V Bourrée
Martha Goldstein biểu diễn
Tổ khúc đàn luýt số 1 - BWV 996, E Thứ - VI (Gigue)
Martha Goldstein biểu diễn
BWV 997 - Tổ khúc đàn luýt số 2 Đô thứ - I Prelude
Martha Goldstein biểu diễn
BWV 997 - Tổ khúc đàn luýt số 2 Đô thứ - II Fuge
Martha Goldstein biểu diễn
BWV 997 - Tổ khúc đàn luýt số 2 Đô thứ - III Sarabande
Martha Goldstein biểu diễn
BWV 997 - Tổ khúc đàn luýt số 2 Đô thứ - IV Gigue - Double
Martha Goldstein biểu diễn
Tổ khúc đàn luýt số 2 chuyển biên cho sáo ngang và đàn clavico - BWV 997 - 1. Prelude
Alex Murray (sáo ngang) và Martha Goldstein (clavico) biểu diễn
Tổ khúc đàn luýt số 2 chuyển biên cho sáo ngang và đàn clavico - BWV 997 - 2. Fuga
Alex Murray (sáo ngang) và Martha Goldstein (clavico) biểu diễn
Tổ khúc đàn luýt số 2 chuyển biên cho sáo ngang và đàn clavico - BWV 997 - 3. Sarabande
Alex Murray (sáo ngang) và Martha Goldstein (clavico) biểu diễn
Tổ khúc đàn luýt số 2 chuyển biên cho sáo ngang và đàn clavico - BWV 997 - 4. Gigue - Double
Alex Murray (sáo ngang) và Martha Goldstein (clavico) biểu diễn
BWV 998 - I Prelude
Martha Goldstein biểu diễn
BWV 998 - II Fuge
Martha Goldstein biểu diễn
BWV 998 - III Allegro
Martha Goldstein biểu diễn
Trục trặc khi nghe? Xem hướng dẫn.
Sonata và partita cho violon độc tấu (1001–1006)
BWV 1001 — Sonata số 1 Son thứ
BWV 1002 — Partita số 1 Si thứ
BWV 1003 — Sonata số 2 La thứ
BWV 1004 — Partita số 2 Rê thứ
BWV 1005 — Sonata số 3 Đô trưởng
BWV 1006 — Partita số 3 Mi trưởng
Chaconne cho Solo Violin
Thông tin
trích trong Partita số 2 cho violon độc tấu
Trục trặc khi nghe? Xem hướng dẫn.
Tổ khúc cho đàn luýt độc tấu (1006a)
BWV 1006a — Tổ khúc Mi trưởng (chuyển biên từ partita số 3 cho violon độc tấu, BWV 1006)
Preludio (BWV 1006a)
Gordon Rowland trình diễn trên ghita (ban đầu soạn cho sáo ngang). Với sự cho phép của Musopen
Trục trặc khi nghe? Xem hướng dẫn.
Tổ khúc cho cello độc tấu (1007–1012)
BWV 1007 — Cello Tổ khúc số 1 Son trưởng
BWV 1008 — Cello Tổ khúc số 2 Rê thứ
BWV 1009 — Cello Tổ khúc số 3 Đô trưởng
BWV 1010 — Cello Tổ khúc số 4 Mi-giáng trưởng
BWV 1011 — Cello Tổ khúc số 5 Đô thứ
BWV 1012 — Cello Tổ khúc số 6 Rê trưởng
Tổ khúc cello #1 của Bach, chương 1 - Prelude
BWV 1007, John Michel biểu diễn
Tổ khúc cello #1 của Bach, chương 2 - Allemande
BWV 1007, John Michel biểu diễn
Tổ khúc cello #1 của Bach, chương 3 - Courante
BWV 1007, John Michel biểu diễn
Tổ khúc cello #1 của Bach, chương 4 - Sarabande
BWV 1007, John Michel biểu diễn
Tổ khúc cello #1 của Bach, chương 5 - Minuets
BWV 1007, John Michel biểu diễn
| |
Tổ khúc cello #1 của Bach, chương 6 - Gigue.ogg
BWV 1007, John Michel biểu diễn
Tổ khúc cello #3 của Bach (Bwv1009), chương 1
Tổ khúc cello #3 của Bach (Bwv1009), chương 2 - Allemande
BWV 1009, John Michel biểu diễn
Tổ khúc cello #3 của Bach (Bwv1009), chương 3 - Courante
BWV 1009, John Michel biểu diễn
Tổ khúc cello #3 của Bach (Bwv1009), chương 4 - Sarabande
BWV 1009, John Michel biểu diễn
Tổ khúc cello #3 của Bach (Bwv1009), chương 5 - Bourees
BWV 1009, John Michel biểu diễn
Tổ khúc cello #3 của Bach (Bwv1009), chương 6 - Gigue.ogg
BWV 1009, John Michel biểu diễn
Tổ khúc cello 5, BWV 1011 - 1. Prelude
Elias Goldstein biểu diễn trên viola
Trục trặc khi nghe? Xem hướng dẫn.
Partita cho sáo ngang độc tấu (1013)
BWV 1013 — Partita La thứ cho sáo ngang độc tấu
Partita cho sáo ngang độc tấu - 1. Allamande
Alex Murray biểu diễn trên traverso
Partita cho sáo ngang độc tấu - 2. Courente
Alex Murray biểu diễn trên traverso
Partita cho sáo ngang độc tấu - 3. Sarabande
Alex Murray biểu diễn trên traverso
Partita cho sáo ngang độc tấu - 4. Bourrée
Alex Murray biểu diễn trên traverso
Partita cho sáo ngang độc tấu - 1. Allamande
Scott Goff biểu diễn trên sáo ngang hiện đại
Partita cho sáo ngang độc tấu - 2. Courente
Scott Goff biểu diễn trên sáo ngang hiện đại
Partita cho sáo ngang độc tấu - 3. Sarabande
Scott Goff biểu diễn trên sáo ngang hiện đại
Partita cho sáo ngang độc tấu - 4. Bourrée
Scott Goff biểu diễn trên sáo ngang hiện đại
Trục trặc khi nghe? Xem hướng dẫn.
Tác phẩm song tấu cho đàn clavico và nhạc cụ khác
Tác phẩm cho violon và nhạc cụ phím (1014–1026)
BWV 1014 — Sonata Si thứ cho violon và đàn clavico
BWV 1015 — Sonata La trưởng cho violon và đàn clavico
BWV 1016 — Sonata Mi trưởng cho violon và đàn clavico
BWV 1017 — Sonata Đô thứ cho violon và đàn clavico
BWV 1018 — Sonata Fa thứ cho violon và đàn clavico
BWV 1018a — Adagio Fa thứ cho violon và đàn clavico (bản trước của chương 3 trích trong BWV 1018)
BWV 1019 — Sonata Son trưởng cho violon và đàn clavico
BWV 1019a — Sonata Son trưởng cho violon và đàn clavico (bản trước của BWV 1019)
BWV 1020 — Sonata Son thứ cho violon (hoặc sáo ngang/recorder) và đàn clavico (hiện ghi cho C.P.E. Bach - H 542.5)
BWV 1021 — Sonata Son trưởng cho violon và basso continuo
BWV 1022 — Sonata Fa trưởng cho violon và đàn clavico (nghi ngờ)
BWV 1023 — Sonata Mi thứ cho violon và basso continuo
BWV 1024 — Sonata Đô thứ cho violon và basso continuo (nghi ngờ)
BWV 1025 — Tổ khúc La trưởng cho violon và đàn clavico (dựa trên một sonata của Sylvius Leopold Weiss)
BWV 1026 — Fuga Son thứ cho violon và đàn clavico (nghi ngờ) [Còn mơ hồ – thảo luận]
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Son thứ, BWV 1020 - 1. Allegro
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Son thứ, BWV 1020 - 2. Adagio
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Son thứ, BWV 1020 - 3. Allegro
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Trục trặc khi nghe? Xem hướng dẫn.
Sonata cho viola da gamba và nhạc cụ phím (1027–1029)
BWV 1027 — Sonata số 1 Son trưởng cho viola da gamba và đàn clavico (soạn lại of BWV 1039)
BWV 1027a — Tam tấu Son trưởng cho organ (soạn lại of chương 4 trích trong BWV 1027)
BWV 1028 — Sonata số 2 Rê trưởng cho viola da gamba và đàn clavico
BWV 1029 — Sonata số 3 Son thứ cho viola da gamba và đàn clavico
Sonata Son thứ, chương 1
Sonata số 3 Son thứ cho viola da gamba và đàn clavico (BWV 1029), John Michel trình diễn
Sonata Son thứ, chương 2
Sonata số 3 Son thứ cho viola da gamba và đàn clavico (BWV 1029), John Michel trình diễn
Sonata Son thứ, chương 3
Sonata số 3 Son thứ cho viola da gamba và đàn clavico (BWV 1029), John Michel trình diễn
Sonata Son trưởng, chương 1
Sonata số 1 Son trưởng cho viola da gamba và đàn clavico (BWV 1027), John Michel trình diễn
Sonata Son trưởng, chương 2
Sonata số 1 Son trưởng cho viola da gamba và đàn clavico (BWV 1027), John Michel trình diễn
Sonata Son trưởng, chương 3
Sonata số 1 Son trưởng cho viola da gamba và đàn clavico (BWV 1027), John Michel trình diễn
Sonata Son trưởng, chương 4
Sonata số 1 Son trưởng cho viola da gamba và đàn clavico (BWV 1027), John Michel trình diễn
Trục trặc khi nghe? Xem hướng dẫn.
Sonata cho sáo ngang và nhạc cụ phím (1030–1035)
BWV 1030 — Sonata Si thứ cho sáo ngang hoặc recorder và đàn clavico
BWV 1030b - Sonata Son thứ cho đàn clavico và nhạc cụ không rõ (đoán là ôboa hoặc viola da gamba) - bản trước của BWV 1030 chỉ còn phần của đàn clavico
BWV 1031 — Sonata Mi-giáng trưởng cho sáo ngang hoặc recorder và đàn clavico
BWV 1032 — Sonata La trưởng cho sáo ngang hoặc recorder và đàn clavico
BWV 1033 — Sonata Đô trưởng cho sáo ngang hoặc recorder và basso continuo
BWV 1034 — Sonata Mi thứ cho sáo ngang hoặc recorder và basso continuo
BWV 1035 — Sonata Mi trưởng cho sáo ngang hoặc recorder và basso continuo
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Si thứ, BWV 1030 - 1. Andante
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Si thứ, BWV 1030 - 2. Largo e Dolce
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Si thứ, BWV 1030 - 3. Presto
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico)
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Si thứ, BWV 1030 - 1. Andante
Felix Skowronek (sáo ngang) và Martha Goldstein (đàn luýt-clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Si thứ, BWV 1030 - 2. Largo e Dolce
Felix Skowronek (sáo ngang) và Martha Goldstein (đàn luýt-clavico)
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Si thứ, BWV 1030 - 3. Presto
Felix Skowronek (sáo ngang) và Martha Goldstein (đàn luýt-clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Mi giáng trưởng, BWV 1031 - 1. Allegro Moderato
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Mi giáng trưởng, BWV 1031 - 2. Siciliano
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Mi giáng trưởng, BWV 1031 - 3. Allegro
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico La trưởng, BWV 1032 - 1. Vivace
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico La trưởng, BWV 1032 - 2. Largo e Dolce
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico La trưởng, BWV 1032 - 3. Allegro
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Đô trưởng, BWV 1033 - 1. Andante - Presto
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Đô trưởng, BWV 1033 - 2. Allegro
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Đô trưởng, BWV 1033 - 3. Adagio
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Đô trưởng, BWV 1033 - 4. Menuett I và II
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico)
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Mi thứ, BWV 1034 - 1. Adagio Ma Non Tanto
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Mi thứ, BWV 1034 - 2. Allegro
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Mi thứ, BWV 1034 - 3. Andante
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Mi thứ, BWV 1034 - 4. Allegro
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Mi trưởng, BWV 1035 - 1. Adagio Ma Non Tanto
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Mi trưởng, BWV 1035 - 2. Allegro
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Mi trưởng, BWV 1035 - 3. Siciliano
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
Sonata cho sáo ngang hoặc Recorder và đàn clavico Mi trưởng, BWV 1035 - 4. Allegro Assai
Alex Murray (traverso) và Martha Goldstein (đàn clavico) biểu diễn
BWV 1037 — Sonata Đô trưởng cho 2 violon và keyboard (Hiện ghi là của Johann Gottlieb Goldberg)
BWV 1038 — Sonata Son trưởng cho sáo ngang, violon và keyboard
BWV 1039 — Sonata Son trưởng cho 2 sáo ngang và basso continuo
BWV 1040 — Sonata Fa trưởng cho ôboa, violon và basso continuo
Concerto và tổ khúc cho dàn nhạc
Concerto cho violon (1041–1045)
BWV 1041 — Concerto cho violon La thứ
BWV 1042 — Concerto cho violon Mi trưởng
BWV 1043 — Concerto cho 2 violon Rê thứ ("Concerto song tấu")
BWV 1044 — Concerto cho sáo ngang, violon và đàn clavico La thứ (còn gọi là "Concerto tam tấu") - phóng tác từ prelude và fuga cho đàn clavico La thứ BWV 894 (chương 1 và 3) và chương giữa của sonata cho organ Rê thứ BWV 527 (chương 2).
BWV 1045 — Đoạn Concerto cho violon Rê trưởng
BWV 1056 — Concerto cho violon Son thứ (BWV 1056 là concerto cho đàn clavico Fa thứ; được dựng lại cho violon có khả năng là nhạc cụ gốc)
Concerto cho violon Mi trưởng - BWV 1042 - 1. Allegro
Advent Chamber Orchestra cùng tay violon Jacques Israelievitch trình diễn
Concerto cho violon Mi trưởng - BWV 1042 - 2. Adagio sempre Piano
Advent Chamber Orchestra cùng tay violon Jacques Israelievitch trình diễn
Concerto cho violon Mi trưởng - BWV 1042 - 3. Allegro
Advent Chamber Orchestra cùng tay violon Jacques Israelievitch trình diễn
BWV 1046 — Concerto thành Brandenburg số 1 Fa trưởng cho violino piccolo, ba ôboa, bassoon, hai corni da caccia, bộ dây và continuo
BWV 1046a — Sinfonia Fa trưởng (bản trước của BWV 1046)
BWV 1047 — Concerto thành Brandenburg số 2 Fa trưởng cho trompet, ôboa, recorder, violon, bộ dây và continuo
BWV 1048 — Concerto thành Brandenburg số 3 Son trưởng cho ba violon, ba viola, ba cello và continuo
BWV 1049 — Concerto thành Brandenburg số 4 Son trưởng cho violon, hai fiauti d'echo (recorders), bộ dây và continuo
BWV 1050 — Concerto thành Brandenburg số 5 Rê trưởng cho đàn clavico, violon, sáo ngang và bộ dây
BWV 1050a — Concerto Rê Trưởng cho đàn clavico, violon, sáo ngang và bộ dây (bản trước của BWV 1050)
BWV 1051 — Concerto thành Brandenburg số 6 Si-giáng trưởng cho hai viola, hai viola da gamba, cello và continuo
Concerto thành Brandenburg số 3 - BWV 1048 - 1. Allegro
Thông tin
Advent Chamber Orchestra trình diễn
Concerto thành Brandenburg số 3 - BWV 1048 - 2. Adagio
Thông tin
Advent Chamber Orchestra trình diễn
Concerto thành Brandenburg số 3 - BWV 1048 - 3. Allegro
Thông tin
Advent Chamber Orchestra trình diễn
Trục trặc khi nghe? Xem hướng dẫn.
Concerto cho đàn clavico (1052–1065)
BWV 1052 — Concerto cho đàn clavico và bộ dây Rê thứ (dựa trên một bản concerto cho violon đã mất)
BWV 1053 — Concerto cho đàn clavico và bộ dây Mi trưởng (có lẽ dựa trên một bản concerto cho ôboa đã mất)
BWV 1054 — Concerto cho đàn clavico và bộ dây Rê trưởng (dựa trên BWV 1042, concerto cho violon Mi trưởng)
BWV 1055 — Concerto cho đàn clavico và bộ dây La trưởng (dựa trên một bản concerto cho ôboa d'amore đã mất)
BWV 1056 — Concerto cho đàn clavico và bộ dây Fa thứ (có lẽ dựa trên một bản concerto cho violon đã mất - bản này đôi khi được ghi là concerto cho violon Son thứ)
BWV 1057 — Concerto cho đàn clavico, 2 recorder và bộ dây Fa trưởng (dựa theo BWV 1049, concerto thành Brandenburg số 4 Son trưởng)
BWV 1058 — Concerto cho đàn clavico và bộ dây Son thứ (dựa trên BWV 1041, concerto cho violon La thứ)
BWV 1059 là một bản không đầy chủ chỉ còn 10 hàng. Bản 'dựng lại' từ đây được soạn thành concerto cho đàn clavico, organ và ôboa có sử dụng các đoạn cantata tuy nhiên việc làm này hầu như là võ đoán.
BWV 1060 — Concerto cho 2 đàn clavico và bộ dây Đô thứ (dựa trên một bản concerto cho violon và ôboa đã mất)
BWV 1061 — Concerto cho 2 đàn clavico và bộ dây Đô trưởng (bản gốc cho 2 đàn clavico không đệm được biết dưới tên BWV 1061a)
BWV 1062 — Concerto cho 2 đàn clavico và bộ dây Đô thứ (dựa theo BWV 1043, concerto song tấu cho violon Rê thứ)
BWV 1063 — Concerto cho 3 đàn clavico và bộ dây Rê thứ
BWV 1064 — Concerto cho 3 đàn clavico và bộ dây Đô trưởng (dựa trên một bản concerto tam tấu cho violon đã mất)
BWV 1065 — Concerto cho 4 đàn clavico và bộ dây La thứ (dựa trên concerto cho 4 violon Si thứ (l'estro armonico Op. 3/10, RV580) của Antonio Vivaldi)
Concerto cho keyboard số 1 Rê thứ, BWV 1052, first movement
Fulda Symphonic Orchestra và tay piano Johannes Volker Schmidt biểu diễn diễn dưới sự chỉ huy của Simon Schindler
Concerto cho keyboard số 1 Rê thứ, BWV 1052, chương hai
Fulda Symphonic Orchestra và tay piano Johannes Volker Schmidt biểu diễn diễn dưới sự chỉ huy của Simon Schindler
Concerto cho keyboard số 1 Rê thứ, BWV 1052, chương ba
Fulda Symphonic Orchestra và tay piano Johannes Volker Schmidt biểu diễn diễn dưới sự chỉ huy của Simon Schindler
Concerto cho đàn clavico Mi trưởng - BWV 1053 - 1. No tempo indication
Advent Chamber Orchestra với tay đàn clavico Matthew Ganong biểu diễn
Concerto cho đàn clavico Mi trưởng - BWV 1053 - 2. Siciliano
Advent Chamber Orchestra với tay đàn clavico Matthew Ganong biểu diễn
Concerto cho đàn clavico Mi trưởng - BWV 1053 - 3. Allegro
Advent Chamber Orchestra với tay đàn clavico Matthew Ganong biểu diễn
Trục trặc khi nghe? Xem hướng dẫn.
Tổ khúc giao hưởng (1066–1071)
BWV 1066 — Tổ khúc giao hưởng số 1 Đô trưởng (cho bộ hơi bằng gỗ, bộ dây và continuo)
[Ouverture] (không có mô tả, hai đoạn), Courante, Gavotte I & II, Forlane, Menuet I & II, Bourrée I & II, Passepied I & II.
BWV 1067 — Tổ khúc giao hưởng số 2 Si thứ (cho sáo ngang, bộ dây và continuo)
[Ouverture] (không có mô tả, hai đoạn), Rondeau, Sarabande, Bourrée I & II, Polonaise & Double, Menuet, Badinerie.
BWV 1068 — Tổ khúc giao hưởng số 3 Rê trưởng (cho ôboa, trompet, timpani, bộ dây và continuo)
[Ouverture] (không có mô tả, hai đoạn), Air, Gavotte I & II, Bourrée, Gigue.
BWV 1069 — Tổ khúc giao hưởng số 4 Rê trưởng (cho ôboa, basson, trompet, timpani, bộ dây và continuo)
[Ouverture] (không có mô tả, hai đoạn), Bourrée I & II, Gavotte, Menuet I & II, Rejouissance.
BWV 1070 — Tổ khúc giao hưởng Son thứ (giả Bach - WF Bach)
BWV 1071 — Sinfonia Fa trưởng (ban đầu gộp với tổ khúc giao hưởng, nay được ghi thành BWV 1046a)
Air trên dây Son từ Tổ khúc giao hưởng số 3, BWV 1068
Bản ghi năm 1920, do Joel Belov (violon) và Robert Gayler (piano) trình diễn
Trục trặc khi nghe? Xem hướng dẫn.
Canon (hát đuổi) (1072–1078)
BWV 1072 — Canon trias harmonica a 8
BWV 1073 — Canon a 4 perpetuus
BWV 1074 — Canon a 4
BWV 1075 — Canon a 2 perpetuus
BWV 1076 — Canon triplex a 6
BWV 1077 — Canone doppio sopr'il soggetto
BWV 1078 — Canon super fa mi a 7 post tempus misicum
Tác phẩm đối âm thời kỳ cuối (1079–1080)
BWV 1079 — Musikalisches Opfer (Đồ cúng bằng âm nhạc)
BWV 1080 — Die Kunst der Fuge (Nghệ thuật fuga)
Tác phẩm đánh số BWV gần đây
Miscellaneous (BWV 1081–1089)
BWV 1081 — Credo in unum Deum in F-dur (cho dàn hợp xướng)
BWV 1082 — Suscepit Israel puerum suum (cho dàn hợp xướng)
BWV 1083 — Tilge, Höchster, meine Sünden (motet, nhại Stabat Mater của Pergolesi)
BWV 1084 — O hilf, Christe, Gottes Sohn (hợp xướng)
BWV 1085 — O Lamm Gottes, unschuldig (prelude hợp xướng)
BWV 1086 — Canon concordia discors — organ
BWV 1087 — organ
BWV 1088 — So heb ich denn mein Auge sehnlich auf (aria cho bass)
BWV 1089 — Da Jesus an dem Kreutze stund (hợp xướng)
Hợp xướng Neumeister (BWV 1090–1120)
BWV 1090 — Wir Christenleut
BWV 1091 — Das alte Jahr vergangen ist
BWV 1092 — Herr Gott, nun schleuß den Himmel auf
BWV 1093 — Herzliebster Jesu, was hast du verbrochen
BWV 1094 — O Jesu, wie ist dein Gestalt
BWV 1095 — O Lamm Gottes unschuldig
BWV 1096 — Christe, der du bist Tag und Licht (oder: Wir danken dir, Herr Jesu Christ)
BWV 1097 — Ehre sei dir, Christe, der du leidest Not
BWV 1098 — Wir glauben all an einen Gott
BWV 1099 — Aus tiefer Not schrei ich zu dir
BWV 1100 — Allein zu dir, Herr Jesu Christ
BWV 1101 — Durch Adams Fall ist ganz verderbt
BWV 1102 — Du Friedefürst, Herr Jesu Christ
BWV 1103 — Erhalt uns, Herr, bei deinem Wort
BWV 1104 — Wenn dich Unglück tut greifen an
BWV 1105 — Jesu, meine Freude
BWV 1106 — Gott ist mein Heil, mein Hilf und Trost
BWV 1107 — Jesu, meines Lebens Leben
BWV 1108 — Als Jesus Christus in der Nacht
BWV 1109 — Ach Gott, tu dich erbarmen
BWV 1110 — O Herre Gott, dein göttlich Wort
BWV 1111 — Nun lasset uns den Leib begrab'n
BWV 1112 — Christus, der ist mein Leben
BWV 1113 — Ich hab mein Sach Gott heimgestellt
BWV 1114 — Herr Jesu Christ, du höchstes Gut
BWV 1115 — Herzlich lieb hab ich dich, o Herr
BWV 1116 — Was Gott tut, das ist wohlgetan
BWV 1117 — Alle Menschen müssen sterben
BWV 1118 — Werde munter, mein Gemüte
BWV 1119 — Wie nach einer Wasserquelle
BWV 1120 — Christ, der du bist der helle Tag
O Lamm Gottes unschuldig, BWV 1095
Ulrich Metzner trình diễn
Trục trặc khi nghe? Xem hướng dẫn.
Tác phẩm khác cho organ (BWV 1121–1126)
BWV 1121 — Fantasie
BWV 1122 — Denket doch, Ihr Menschenkinder
BWV 1123 — Wo Gott zum Haus nicht gibt sein Gut
BWV 1124 — Ich ruf zu Dir, Herr Jesu Christ
BWV 1125 — O Gott, du trích trongmer Gott
BWV 1126 — Lobet Gott, unsern Herrn
Aria bộ khúc (BWV 1127)
BWV 1127 — Alles mit Gott, und nichts ohn' ihn (mới tìm thấy bản thanh nhạc, tháng 6/2005)
Fantasia hợp xướng cho organ (BWV 1128)
BWV 1128 — Wo Gott der Herr nicht bei uns hält (tìm lại tháng 3 năm 2008)[1]
BWV Anh. 43 đến BWV Anh. 189 (phụ lục)
Various works
BWV Anh. 43 — Fuga — Organ Works
BWV Anh. 44 — Fuga — Organ Works
BWV Anh. 45 — Fuga — Organ Works
BWV Anh. 46 — Trio — Organ Works
BWV Anh. 47 — Ach Herr, mich armen Sünder — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 48 — Allein Gott in der Höh' sei Ehr — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 49 — Ein feste Burg ist unser Gott — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 50 — Erhalt uns, Herr, bei deinem Wort — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 51 — Erstanden ist der heilige Christ — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 52 — Freu dich sehr, o meine Seele — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 53 — Freu dich sehr, o meine Seele — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 54 — Helft mir Gottes Güte preisen — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 55 — Herr Christ, der einig' Gottes Sohn — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 56 — Herr Jesu Christ, dich zu uns wend' — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 57 — Jesu Leiden, Pein und Tod — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 137 — L'Intrada della Caccia — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 138 — Continuazione della Caccia — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 139 — Il Fine delle Caccia — I — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 140 — Il Fine delle Caccia — II — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 141 — Song of Psalm: O Gott die Christenhalt — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 142 — Psalm 110 — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 143 — Polonaise — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 144 — Polonaise Trio — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 145 — March — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 146 — March — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 147 — La Combattuta — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 148 — Scherzo — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 149 — Minuet — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 150 — Trio — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 151 — Concerto — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 152 — Concerto — tác phẩm nghi ngờ
BWV Anh. 153 — Sonata — tác phẩm nghi ngờ
Tác phẩm không phải của Bach
BWV Anh. 158 — Aria: Andro dall' colle al prato — tác phẩm nhận sai cho Bach
BWV Anh. 159 — Motet: Ich lasse dich nicht, du segnest mich denn — tác phẩm nhận sai cho Bach
BWV Anh. 160 — Motet: Jauchzet dem Herrn, alle Welt — tác phẩm nhận sai cho Bach
BWV Anh. 161 — Motet: Kundlich gross ist das gottselige Geheimnis — tác phẩm nhận sai cho Bach
BWV Anh. 162 — Motet: Lob und Ehre und Weishelt und Dank — tác phẩm nhận sai cho Bach
BWV Anh. 163 — Motet: Merk aud, mein Herz, und sieh dorthin — tác phẩm nhận sai cho Bach
BWV Anh. 164 — Motet: Nun danket alle Gott — tác phẩm nhận sai cho Bach
BWV Anh. 165 — Motet: Unser Wandel ist im Himmel — tác phẩm nhận sai cho Bach
BWV Anh. 177 — Prelude và Fuga - Falsely Attributed (Johann Christoph Bach soạn)
BWV Anh. 178 — Toccata quasi Fantasia with Fuga — tác phẩm nhận sai cho Bach
BWV Anh. 179 — Fantasia — tác phẩm nhận sai cho Bach
BWV Anh. 180 — Fuga — tác phẩm nhận sai cho Bach
BWV Anh. 181 — Fuga — tác phẩm nhận sai cho Bach
BWV Anh. 182 — Passacaglia — by Christian Friedrich Witt
BWV Anh. 183 — Rondeau - Les Bergeries của François Couperin, có trong Bản thảo cho Anna Magdalena Bach
BWV Anh. 184 — Sonata — tác phẩm nhận sai cho Bach
BWV Anh. 185 — Sonata — tác phẩm nhận sai cho Bach
BWV Anh. 186 — Sonata — tác phẩm nhận sai cho Bach
BWV Anh. 187 — Trio — tác phẩm nhận sai cho Bach
BWV Anh. 188 — Sonata (Concerto) cho 2 clavier — tác phẩm nhận sai cho Bach
BWV Anh. 189 — Concerto La thứ — tác phẩm nhận sai cho Bach
Concerto dựng lại
Mỗi bản concerto dựng lại dựa theo bản concerto cho đàn clavico, để soạn cho nhạc cụ gốc ban đầu. ác bản dựng lại thường ký hiệu, ví dụ, BWV 1052R (R viết tắt từ tiếng Đức nghĩa là dựng lại).
BWV 1052r — Concerto cho violon Rê thứ (dựng lại từ BWV 1052)
BWV 1053r — Concerto cho ôboa d'amore Rê trưởng / Concerto cho ôboa Fa trưởng (dựng lại từ BWV 1053)
BWV 1055r — Concerto co ô-boa d'amore La trưởng (dựng lại từ BWV 1055)
BWV 1056r — Concerto cho violon Son thứ / Concerto cho ôboa Son thứ (dựng lại từ BWV 1056)
BWV 1059r — Concerto cho ô-boa Rê thứ (dựng lại từ BWV 1059 và các bản cantat đi kèm - bản dựng lại hầu hết, vì chỉ còn không hơn 10 hàng nhạc)
BWV 1060r — Concerto cho violon và ô-boa Đô thứ/D thứ (dựng lại từ BWV 1060)
BWV 1064r — Concerto cho ba violon Rê trưởng (dựng lại từ BWV 1064)
Tham khảo
^“Detaljer om Bach: Choralfantasie BWV 1128/Org”. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
Liên kết ngoài
Bản nhạc miễn phí bởi J. S. Bach tại Dự án Thư viện Bản nhạc Quốc tế (IMSLP)
Dave's J.S. Bach Works Catalog Một danh mục BWV bằng tiếng Anh
The BWV catalogue online Lưu trữ 2005-08-02 tại Wayback Machine Danh mục BWV bằng tiếng Pháp
The J.S. Bach Home Page CSDL về các tác phẩm của Bach với chi tiết và bình phẩm cho từng chương trình biểu diễn của từng tác phẩm
Bach Cantatas Website - Dữ liệu về các bản cantat và thanh nhạc của Bach. Có lời dịch sang nhiều thứ tiếng
Canons & Fugas of J.S. Bach Lưu trữ 2009-05-05 tại Wayback Machine Dữ liệu và phân tích phong phú
Mutopia Dự án Mutopia cung cấp hơn tờ nhạc 200 dưới các dạng PDF, Postscript và Midi