CMA CGM

CMA CGM
CMA CGM Opal cập bến tại Fremantle, Úc, vào tháng 11 năm 2015
Loại hình
Công ty tư nhân
Ngành nghềVận chuyển container
Thành lập1978; 46 năm trước (1978)
Người sáng lậpJacques Saadé
Trụ sở chínhCMA CGM Tower
Marseille
, Pháp
Số lượng trụ sở
755 văn phòng/cơ quan
Khu vực hoạt độngToàn cầu
Thành viên chủ chốt
  • Rodolphe Saadé (Chủ tịch tập đoàn)
  • Pierre Henri L. Bordeaux (CEO)
  • Gillaumé M. Cloutier (COO)
  • François Jean D. Faucher (CFO)
Sản phẩmCôngtenơ hóa, Hậu cần
Doanh thuTăng $55.97 tỷ (2021)[1]
Tăng $17.94 tỷ (2021)[1]
Tổng tài sảnTăng $51.98 tỷ (2021)[1]
Tổng vốn
chủ sở hữu
Tăng $23.91 tỷ (2021)[1]
Số nhân viên110,000
Công ty conCMA CGM
Websitewww.cma-cgm.com
Ghi chú[2][3]
Ghi chú
[2][3]

CMA CGM S.A. là một công ti vận tải và vận chuyển container của Pháp.[4] Đây là công ty vận chuyển lớn thứ 3 trên thế giới,[5] sử dụng 257 tuyến đường vận chuyển giữa 420 cảng tại 160 công ty.[6]

Tham khảo

  1. ^ a b c d “Consolidated Financial Statements. Year ended December 31, 2021” (PDF). CMA CGM. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2022.
  2. ^ “About Us”. CMA CGM.
  3. ^ “Consolidated Financial Statements” (PDF). CMA CGM.
  4. ^ Nouvelle, L'Usine (9 tháng 2 năm 2017). “Rodolphe Saadé, nouveau directeur général de CMA CGM - L'Usine Aéro”.
  5. ^ “PublicTop100”. alphaliner.axsmarine.com. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2021.
  6. ^ “CMA CGM | BETTER WAYS”. www.cma-cgm.com.

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới CMA CGM tại Wikimedia Commons

  • CMA-CGM
  • CMA-CGM vessels list Lưu trữ 2021-05-12 tại Wayback Machine
    Hình tượng sơ khai Bài viết tập đoàn hay công ty này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
    • x
    • t
    • s
    Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • BNF: cb131943968 (data)
    • ISNI: 0000 0000 9339 1506
    • LCCN: n99276508
    • SUDOC: 035523050
    • VIAF: 137213400
    • WorldCat Identities (via VIAF): 137213400